Giải câu 9 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử

Câu 9. (Trang 90 SGK) 

Cân bằng các phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất oxi hoá ở mỗi phản ứng :

a) Al + Fe3O4 ⟶(to) Al2O3 + Fe

b) FeSO4 + KМNО4 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

c) FeS2 + O2  ⟶(to) Fe2O3 + SO2          

d) KClO3 ⟶(to) KCl + O2

e) Cl2+ KOH →(to) KCl + KClO3 + H2O.

Bài Làm:

a) bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

=>Chất khử là Al và chất oxi hóa là Fe3O4.

b) bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

=> Chất khử là FeSO4 và chất oxi hóa là KMnO4

c) bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

=>Chất khử là FeS2 và chất oxi hóa là O2

d) bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử

=>Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 19 hóa học 10: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử

Câu 1. (Trang 88 SGK) 

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không là loại phản ứng oxi hoá - khử ?

A. Phản ứng hoá hợp.                      

B. Phản ứng phân hủy.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.      

D. Phản ứng trao đổi.

Xem lời giải

Câu 2. (Trang 89 SGK) 

Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hoá - khử ?

A. Phản ứng hoá hợp.                        

B. Phản ứng phân hủy.

C. Phản ứng thế trong hoá vô cơ.        

D. Phản ứng trao đổi.

Xem lời giải

Câu 3. (Trang 89 SGK) 

Cho phản ứng : M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + ...

Khi x có giá trị là bao nhiêu thì phản ứng trên không  thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử ?

A. x = 1     

B. x = 2     

C. x = 1 hoặc x = 2            

D. x = 3

Chọn đáp án đúng.

Xem lời giải

Câu 4. (Trang 89 SGK) 

Câu nào đúng, câu nào sai trong các câu sau đây :

A. Sự oxi hoá một nguyên tố là lấy bớt electron của nguyên tố đó, là làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó tăng lên.

B. Chất oxi hoá là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng.

C. Sự khử một nguyên tô là sự thu thêm electron cho nguyên tố đó, làm cho số oxi hoá của nguyên tố đó giảm xuống.

D. Chất khử là chất thu electron, là chất chứa nguyên tố mà số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng.

Xem lời giải

Câu 5. (Trang 89 SGK) 

Hãy xác định số oxi hoá của các nguyên tố :

a) Nitơ trong NO, NO2, N2O5,  HNO3, HNO2, NH3, NH4Cl.

b) Clo trong HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4, CaOCl2.

c) Mangan trong MnO2, KMnO4, K2MnO4; MnSO4.

d) Crom trong K2Cr2O7, Cr2(SO4)3, Cr2O3.

e) Lưu huỳnh trong H2S, SO2, H2SO3, H2SO4, FeS, FeS2.

Xem lời giải

Câu 6. (Trang 89 SGK) 

Cho biết đã xảy ra sự oxi hoá và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau :

a) Cu + 2AgNO3  → Cu(NO3)2 + 2Ag

b) Fe + CuSO4  →  FeSO4 + Cu

c) 2Na + 2H2O  →  2NaOH + H2

Xem lời giải

Câu 7. (Trang 88 SGK) 

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :

a) 2H2 + O2 → 2H2O          

b) 2KNO3 → 2KNO2 + O2

c) NH4NO2 → N2 + 2H2O   

d) Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3.

Xem lời giải

Câu 8. (Trang 90 SGK) 

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, hãy cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử sau :

a) Cl2 + 2HBr  → 2HCI + Br2

b) Cu + 2H2SO4  → CuSO4 + SO2 + 2H2O

c) 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O

d) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.

Xem lời giải

Câu 10. (Trang 90 SGK) 

Có thể điều chế MgCl2 bằng :

  • Phản ứng hoá hợp
  • Phản ứng thế
  • Phản ứng trao đổi.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Xem lời giải

Câu 11. (Trang 90 SGK) 

Cho những chất sau : CuO, dung dịch HCl, H2, MnO2.

a) Chọn từng cặp trong những chất đã cho để xảy ra phản ứng oxi hoá - khử và viết phương trình phản ứng.

b) Cho biết chất oxi hoá, chất khử, sự oxi-hoá và sự khử trong những phản ứng hoá học nói trên.

Xem lời giải

Câu 12. (Trang 90 SGK)  

Hòa tan 1,39g muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng. Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1 M. Tính thể tích dung dịch KMnO4, tham gia phản ứng.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 10, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ

CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập