Câu 1. Nghe - viết: Cảnh đẹp non sông (từ Đường vô xứ Nghệ ... đến hết).
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả
- Nhận xét về cách trình bày các câu ca dao:
- Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ đâu?
- Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ đâu?
- Hai dòng cuối bài chính tả được trình bày như thế nào?
Trả lời:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
*
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn
*
Nhà Bè nước chảy chia hai
Ai về Gia Đình, Đồng Nai thì về
*
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm
- Những tên riêng trong bài chính tả là: Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Nước Tháp Mười.
- Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ ô thứ 2.
- Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ ô đầu tiên.
- Hai dòng cuối bài chính tả đều viết cách lề 1 ô li.
Câu 2. Tìm các từ:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng
- Làm cho người khỏi bệnh
- Cùng nghĩa với nhìn
b. Chứa tiếng có vần at hoặc ac, có nghĩa như sau:
- Mang vật nặng trên vai
- Có cảm giác cần uống nước
- Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp
Trả lời:
Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr | Từ cần tìm | Chứa tiếng có vần at hoặc ac | Từ cần tìm |
Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng |
chuối |
Mang vật nặng trên vai |
vác |
Làm cho người khỏi bệnh |
chữa chạy |
Có cảm giác cần uống nước |
khát |
Cùng nghĩa với nhìn |
trông |
Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp |
thác |