Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Cánh diều bài 6: Thực hành tiếng việt (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 6 Thực hành tiếng việt - sách Ngữ văn 8 cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thế nào là từ ngữ địa phương?

  • A.Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu.
  • B.Là từ ngữ chỉ được dùng ở duy nhất một địa phương.
  • C.Là từ ngữ chỉ được dùng ở một số địa phương nhất định.
  • D.Là từ ngữ được ít người biết đến. 

Câu 2: Biệt ngữ xã hội là gì?

  • A.Là từ ngữ chỉ được dùng ở một địa phương nhất định.
  • B.Là từ ngữ được dùng ở một tầng lớp xã hội nhất định.
  • C.Là từ ngữ được dùng ở tất cả các tầng lớp nhân dân.
  • D.Là từ ngữ được dùng ở một vài địa phương nhất định. 

Câu 3: Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?

  • A.Ngữ âm.
  • B.Ngữ pháp.
  • C.Từ vựng.
  • D. A, C đúng.

Câu 4: Thế nào là từ ngữ toàn dân?

  • A.Là từ ngữ được sử dụng ở một số địa phương nhất định.
  • B.Là từ ngữ được sử dụng rộng rãi trên khắp mọi vùng miền của đất nước.
  • C.Là từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định.
  • D.Là từ ngữ được sử dụng ở một địa phương cụ thể.

Câu 5: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội, chúng ta cần chú ý điều gì?

  • A.Không nên lạm dụng quá.
  • B.Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
  • C.Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được biệt ngữ xã hội.
  • D.Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 6: Khi sử dụng biệt ngữ xã hội trong giao tiếp, chúng ta cần phụ thuộc vào những nhân tố nào?

  • A.Địa vị của đối tượng giao tiếp trong xã hội.
  • B.Hoàn cảnh đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp.
  • C.Nghề nghiệp và đơn vị công tác của đối tượng giao tiếp.
  • D.Cách thức và mục đích giao tiếp.

Câu 7: Các từ ngữ hoàng thượng, hoàng hậu, phi tần, công chúa, hoàng tử thuộc loại nào trong các loại biệt ngữ dưới đây?

  • A.Biệt ngữ của nhân dân lao động.
  • B.Biệt ngữ của vua quan và những người trong hoàng tộc dưới chế độ phong kiến.
  • C.Biệt ngữ của những người thượng lưu giàu có trong xã hội tư bản chủ nghĩa.
  • D.Biệt ngữ của giai cấp chủ nô trong xã hội chiếm hữu nô lệ.

Câu 8: Các từ ngữ trượt vỏ chuối, trúng tủ, tủ đè là biệt ngữ của nhóm tầng lớp nào trong xã hội?

  • A.Người trung niên.
  • B.Người già.
  • C.Giáo viên.
  • D.Học sinh.

Câu 9: Cho hai đoạn thơ sau:

Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm dang chín, trái cây ngọt dần

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, dầy sân nắng đào.

(Tố Hữu, Khi con tu hú)

Hai từ bẹ và bắp có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?

  • A.Ngô.
  • B.Khoai.
  • C.Sắn.
  • D.Lúa mì.

Câu 10: Trong bài thơ sau đây, từ cá tràu là loại từ ngữ nào?

Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế

Khế trong vườn thêm một tý rau thơm

Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ

Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!

(Chế Lan Viên)

  • A.Từ địa phương.
  • B.Biệt ngữ xã hội.
  • C.Từ toàn dân.
  • D.Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?

  • A.Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện.
  • B.Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ.
  • C.Để tô đậm tính cách nhân vật.
  • D.Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.

Câu 12: Từ ngữ trẻ trâu trong giới trẻ có ý nghĩa gì?

  • A.Con trâu nhỏ.
  • B.Tầng lớp thanh thiếu niên ngông cuồng.
  • C.Những bạn mới lớn khỏe khoắn.
  • D.Con nghé có giá trị.

Câu 13: Dòng nào sau đây là những biệt ngữ được dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên?

  • A.Trúng tủ, xơi trứng ngỗng, chém gió, phao, đội sổ.
  • B.Hoàng đế, quả nhân, long nhan, băng hà, long thể.
  • C.Bắt mồi, dính, luộc, nặng doa, nhẩu, sôi me.
  • D.Chọi, choai, đột vòm, rụng, dạt vòm. 

Câu 14: Cho đoạn văn sau:

Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?

  • A.Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa
  • B.Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ
  • C.Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.
  • D.Cả A, B, C là đúng.

Câu 15: Từ mô trong đoạn thơ sau có nghĩa là gì?

Đồng chí mô nhớ nữa,

Kể chuyện Bình - Trị - Thiên,

Cho bầy tui nghe ví,

Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí

- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,

Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.

(Hồng Nguyên)

  • A.Tập hợp những tế bào có cùng một chức năng.
  • B.Khối đất đá không lớn lắm, nổi cao hơn xung quanh.
  • C.(Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”.
  • D.(Từ địa phương) nghĩa là “không phải”.

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây có thể sử dụng từ ngữ địa phương để diễn tả?

  • A.Khi viết đơn xin phép nghỉ học gửi lên Ban giám hiệu.
  • B.Khi tham gia thi thuyết trình trên phạm vi toàn quốc.
  • C.Khi trao đổi, trò chuyện với người địa phương.
  • D.Khi làm những bài tập làm văn do cô giáo phân công.

Câu 17: Từ địa phương tía của Nam Bộ có nghĩa toàn dân là gì?

  • A.Lá tía tô.
  • B.Bố.
  • C.Màu đỏ.
  • D.Quả na.

Câu 18: Từ mãng cầu là từ của vùng miền nào?

  • A.Nam Bộ.
  • B.Bắc Bộ.
  • C.Bắc Trung Bộ.
  • D.Trung Bộ.

Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ từ ngữ địa phương của từ mẹ?

  • A..Thím, bác, cô, dì.
  • B.Cậu, chú, bác, bá.
  • C.Thầy, ba, tía, cha.
  • D.Bu, bầm, u, má.

Câu 20: Từ đậu phộng tương đương với từ nào trong từ ngữ toàn dân?

  • A.Khoai.
  • B.Củ đậu.
  • C.Lạc.
  • D.Na.

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.