2. THÔNG HIỂU (3 câu)
Câu 1: Trình bày các đai khí áp và các đới khí hậu trên Trái Đất?
Câu 2: Quy luật địa đới có những biểu hiện nào?
Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao?
Bài Làm:
Câu 1:
Các đại khí áp và các đới gió trên Trái Đất
- Trên bề mặt Trái Đất có 7 đai khí áp: đai áp thấp Xích đạo, hai đại áp cao chí tuyến, hai đại áp thấp ôn đới và hai đại áp cao cực.
- Các đới gió trên Trái Đất gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Khí hậu được hình thành bởi bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và mặt đệm. Song, các nhân tố này đều thể hiện rõ quy luật địa đới, vì thế đã tạo ra các đới khí hậu.
- Mỗi bán cầu có các đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận Xích đạo, Xích đạo.
Câu 2:
Biểu hiện của quy luật địa đới là sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí.
– Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: từ Xích đạo về hai cực gồm vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu.
– Các đại khí áp và các đới gió chính: từ Xích đạo về hai cực gồm đai áp thấp xích đạo, hai đại áp cao cận nhiệt đới, hai đại áp thấp ôn đới và hai đại áp cao địa cực. Mỗi bán cầu, từ Xích đạo về cực đều có đới gió Mậu dịch, đới gió Tây ôn đới và đới gió Đông cực.
– Các đới khí hậu: từ Xích đạo về hai cực lần lượt có các đới khí hậu xích đạo (chung cho cả hai bán cầu), cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực và cực.
– Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính: từ Xích đạo về hai cực có các kiểu thảm thực vật chính như: rừng nhiệt đới, xích đạo; xavan, cây bụi; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao; hoang mạc và bán hoang mạc; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; rừng cận nhiệt ẩm; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; đài nguyên; hoang mạc lạnh. Tương ứng với sự phân bố các kiểu thảm thực vật là các nhóm đất chính như: đất đỏ vàng (feralit) và đen xám nhiệt đới; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ vàng cận nhiệt ấm; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đất pốtđộn; đất đài nguyên; băng tuyết.
Ngoài ra, một số thành phần tự nhiên khác cũng thay đổi theo vĩ độ, như sự phân bố mưa, sự thay đổi của biên độ nhiệt năm trên Trái Đất...
Câu 3:
|
Quy luật địa ô |
Quy luật đai cao |
|
Giống nhau |
hai quy luật này đều thuộc quy luật phi địa đới |
||
Khác nhau |
Về nguyên nhân |
do sự phân bố đất liền và biển, đại dương, làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây: càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. |
do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. |
Về sự biểu hiện của quy luật |
sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ |
sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao |
|
Về sự phân bố |
chỉ thể hiện rõ ở châu Mĩ và lục địa Ô-xtrây-li-a. |
có ở tất cả các châu lục |