Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 4
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm tren NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.
Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là:
A.0,302 |
B. 0,148 |
C. 0,151 |
D. 0,296 |
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học là không đúng?
A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo các phương thức hóa học
B. Trong khí quyển nguyên thủy của quả đất chưa có oxy và nitơ
C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên, từ các chất vô cơ đã hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như các axit amin, nucleotit
D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là giả thuyết và chưa được chứng minh.
Câu 3: Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là:
A. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST
B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST
C. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
D. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
Câu 4: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen V quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen v quy định thân thấp. ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0.5VV+ 0.4Vv+ 0.1vv = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết , trong tổng số cây thân cao ở F3 , cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:
A. 5%
B. 13,3%
C. 7,41%
D. 6.9%
Câu 5: Các biện pháp để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng hiệu quả đang được áp dụng trong thực tế:
A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa
B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
C. Tăng cường khai thác nguồn thú rừng để bảo vệ cây
D. Phá bỏ các khu rừng già để trồng lại mới.
Câu 6: Một biện pháp hữu hiệu để tiêu diệt sâu hại, bảo vệ mùa màng là:
A. Khống chế sinh học
B. Kiểm soát sinh học
C. Khuếch đại sinh học
D. Tích tụ sinh học
Câu 7: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và gen b là các bản sao đột biến, không tạo được enzim tương ứng có các chức năng. Biết hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn được F1 thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F1 là:
A. 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng |
B. 12 đỏ: 3 vàng: 1 trắng |
C. 9 đỏ: 3 trắng: 4 vàng |
D. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng |
Câu 8: Khi tiến hành lai hai dòng chim thuần chủng khác nhau trong cùng một loài: chim trống màu đen, chim mái màu đen được thế hệ F1 đồng loạt có màu xanh da trời. cho F1 lai với nhau thì được tỷ lệ: 3 cái xanh da trời: 4 cái màu đen: 6 đực lông xanh da trời: 2 đực lông đen. Kiểu gen P phù hợp là:
A. ♂aaBB x ♀AAbb
B. ♂XA XA ´ ♀XA Y
C. ♂ aa XA X ´ ♀ AA Xb Y
D. ♂ AA X X ´ ♀ aa Xb Y
Câu 9: Chiều cao thân ở một loài thực vật do bốn cặp gen nằm trên NST thường quy định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt của 1 alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất được F1, sau đó cho F1 tự thụ phấn, nhóm cây có chiều cao 180cm ở F2 chiếm tỷ lệ :
A. 28/256 |
B. 70/256 |
C. 35/256 |
D. 56/256 |
Câu 10: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a : mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là:
A. 65 |
B. 260 |
C. 195 |
D. 130 |
Câu 11: Ở người, alen lặn d quy định tính trạng mắt đen, alen D quy định tính trạng mắt xanh. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có mắt đen. Một người phụ nữ mắt đen kết hôn với một người đàn ông mắt xanh. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng mắt xanh là:
A. 37,5% |
B. 43,75% |
C. 50% |
D. 62,5% |
Câu 12: Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng về tác động của nhân tố sinh thái vô sinh lên sinh vật là:
A. Là các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật không bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
B. Là các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
C. Là các yếu tố môi trường không liên quan đến khí hậu, thời tiết…
D. Là các nhân tố sinh thái phụ thuộc vào mật độ quần thể..
Câu 13: Theo quan điểm của Dacuyn, tác động của CLTN là:
A. Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
B. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C. Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người.
D. Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
Câu 14: Biến động số lượng cá thể của quần thể có thể là những quá trình nào sau đây:
(1) Tăng số lượng cá thể
(2) Giảm số lượng cá thể
(3) Tăng sinh khối của quần thể
(4) Giảm sinh khối của quần thể
(5) Dao động về số lượng cá thể
(6) Tăng hoặc giảm năng lượng trong mỗi cá thể
(7) Số lượng cá thể dao động có chu kỳ
(8) Số lượng cá thể dao động không có chu kỳ
A. (1),(2),(3),(4) |
B. (2),(3),(6),(7) |
C. (8),(6),(7),(5) |
D. (5),(2),(1),(7) |
Câu 15: Nguyên nhân của sự khác nhau về cấu tạo ở các cơ quan tương đồng là:
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau.
D. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 16: Cho các phát biểu về đột biến gen sau:
(1) Nucleotit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN , gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến 1 số cặp nucleotit
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5-Bromuraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành A-T
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. 2 |
B. 4 |
C. 5 |
D. 6 |
Câu 17: Chọn nội dung thích hợp nhất vào chỗ trống trong câu sau: “Đối với tiến hóa, …”
A. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
B. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
C. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp, trong đó đột biến trung tính là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
D. Đột biến tự nhiên được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp, trong đó đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
Câu 18: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi không có lactose ?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế
B. Các gen cấu trúc Z,X,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
C. Gen điều hòa tỏng hợp protein ức chế.
D. ARN polimerase liên kết với vùng khởi động của ôperon Lac và tiến hành phiên mã
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về “ hiệu quả nhóm” của quần thể?
A. Là sự tập trung của một nhóm các cá thể trong quần thể.
B. Là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể.
C. Là hiệu quả của một nhóm cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
D. Là lợi ích do một nhóm cá thể từ bên ngoài mang lại cho quần thể.
Câu 20: Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen, alen V quy định cánh dài trội so với V quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho ruồi giấm cái xám, dài , đỏ giao phối với ruồi đực đen, cụt, đỏ thu được F1 có 1% ruồi xám, dài, trắng. Kiểu gen của ruồi cái P và tần số hoán vị gen là :
A. BV/bv XD Xd, f = 20%
B. Bv/bV XD Xd, f = 8%
C. Bv/bV XD Xd, f = 16%
D. BV/bv XD Xd, f = 8%
Câu 21: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST
B. Làm tăng số lượng gen trên NST
C. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính
D. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật:
(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống
(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp
(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trogn một thời gian ngắn
(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng
A. 1 |
B. 2 |
C. 3 |
D. 4 |
Câu 23: Vai trò của loài thứ yếu trong quần xã là:
A. Có số lượng đông, hoạt động mạnh mẽ , quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
B. Có số lượng ít nhưng làm tăng độ da dạng của quần xã
C. Thay thế loài ưu thế khi loài ưu thế bị diệt vong trong quần xã
D. Thay thế loài chủ chốt trong quần xã, khi loài chủ chốt bị loại bỏ khỏi quần xã
Câu 24: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên ?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%
(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%
A. (1),(2),(3) |
B. (1),(2),(4) |
C. (1),(2),(5) |
D. (5),(2),(3) |
Câu 25: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì:
A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
B. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân ly đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
C. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
D. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Câu 26: Gen C có 3 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen trên Y), gen M nằm trên NST thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
A. 162 |
B. 12 |
C. 126 |
D. 108 |
Câu 27: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng nhóm sinh vật nào sau đây:
A. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp
B. Động vật ăn cỏ , ăn phế liệu và động vật ăn thịt.
C. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí
D. Thực vật, nấm
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
A. Đột biến làm gen ức chế khối u mất khả năng kiểm soát khối u thường là đột biến trội
B. Ung thư có thể bắt đầu từ một tế bào xôma bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
C. Ung thư là hiện tượng tế bào nhân đôi nhưng không phân ly hình thành khối u sau đó di căn
D. Những gen ung thư được tạo thành do đột biến gen tiền ung thư thường thường được di truyền qua các thế hệ.
Câu 29: Ở một loài thực vật gen quy định chiều cao có 3 alen trội hoàn toàn theo thứ tự A> a> a1. Đột biến đã tạo ra dạng tam bội F1 có kiểu gen Aaa1. Nếu cho rằng quá trình giảm phân diễn ra tạo nên các giao tử 2n và n bình thường. F1 tự thụ phấn. tỷ lệ phân ly kiểu hình ở thế hệ con là:
A. 35:1 |
B. 1:2:1 |
C. 12:7:1 |
D. 27:8:1 |
Câu 30: Một loài hoa có 4 thứ: 1 thứ hoa trắng và 3 thứ hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ thứ nhất tự thụ phấn F1 thu được165 cây hoa đỏ, 55 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thứ 2 thụ phấn F1 thu được 135cây hoa đỏ: 45 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây hoa đỏ thứ nhất và thứ 2 là:
A. Aabb và aaBb |
B. Aabb và aaBB |
C. AAbb và aaBb |
D. AaBb và aaBb |
Câu 31: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
A. NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
B. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XO
C. NST giới tính chứa các gen quy định tính trạng giới tính và các gen không quy định giới tính
D. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng
Câu 32: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tê bào nhân thực, xét các phát biểu sau đây:
(1) Enzim ADN polimerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN
(2) Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki thành mạch liên tục
(3) Có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị sao chép ( tái bản)
(5) Diễn ra ở pha S của chu kỳ tế bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4 |
B. 2 |
C. 5 |
D. 3 |
Câu 33: Ở dưới đáy biển sâu, hoàn toàn tối, có một hoạt động của núi lửa, nhờ đó một lượng lớn khí sunfua hidro (H2S) được sinh ra. Một loại vi khuẩn ôxi hóa khí này và tích lũy năng lượng thải ra dưới dạng hợp chất vô cơ (có chứa cacbon) trong cơ thể chúng. Tôm và giun tròn ăn những vi khuẩn này. Vi khuẩn, tôm, và giun tròn thuộc bậc dinh dưỡng nào trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái đó?
A. 2,3 |
B. 3,1 |
C. 1,2 |
D. 2,1 |
Câu 34: Một quần thể người gồm có 20000 người , có 4 nữ bị mù màu. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam: nữ =1:1). Số lượng nam giới trong quần thể bị mù màu là:
A. 250 |
B. 200 |
C. 400 |
D. 300 |
Câu 35: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên (CLTN), phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
C. CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 36: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về yếu tố ngẫu nhiên?
A. Luôn làm tăng vốn gen của quần thể
B. Luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật
C. Đào thải hết các alen có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi
D. Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Câu 37: Trong quá trình diễn thế sinh thái, xu hướng biến đổi nào sẽ dần đến thiết lập trạng thái cân bằng?
A. Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.
B. Hô hấp của quần xã giảm, tỷ lệ giữa sinh vật sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã dần tiến tới thiết lập trạng thái cân bằng.
C. Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm và quan hệ sinh học giữa các loài bớt căng thẳng.
D. Lưới thức ăn trở nên đơn giản, chuỗi thức ăn mùn bã ngày càng trở nên quan trọng.
Câu 38: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể xuất hiện ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính ?
(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau
(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển….
A. (2),(3),(6) |
B. (1),(3),(6) |
C. (1),(4),(6) |
D. (2),(3),(5) |
Câu 39: Ở trạng thái cân bằng, quần thể có tốc độ tăng trưởng là :
A. Lớn nhất |
B. Nhỏ nhất |
C. Không đổi |
D. Bằng không |
Câu 40: Một cá thể có kiểu gen AB/DE ab/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 30cM, D và E là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra , loại giao tử Ab/ DE/ chiếm tỷ lệ:
A. 6% |
B. 4,5% |
C. 9% |
D. 18% |