Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học năm 2017 số 19
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Kết quả phép lai thuận Lai thuận nghịch khác nhau về kiểu hình .Tính trạng có thể
đều hoặc không đều ở 2 giới thì cho phép khẳng định:
A. Tính trạng do gen nằm trên NST trường quy định.
B. Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất quy định.
C. Tính trạng do gen nằm ở trên NST giới tính quy định.
D. Tính trạng do gen nằm ở ti thể quy định.
Câu 2: Tổ hợp lai nào sau đây luôn cho tỉ lệ khiểu hình 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
1. Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x aB/Ab (liên kết hoàn toàn)
2. Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x aB/Ab (hoán vị gen với tần số bất kỳ)
3. Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x aB/ab (hoán vị gen với tần số bất kỳ)
4. AB/ab (liên kết hoàn toàn) x AB/Ab (hoán vị gen với tần số bất kỳ)
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp
gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên.
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5% . Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 4%
B. 9%
C. 16%
D. 12%
Câu 4: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xú lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông
thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chúng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cam tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc
vào độ pH của môi trường đất.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen nằm trên NST X?
A. Tinh trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST XX
B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng có thể đều hoặc không đều ở 2 giới
C. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
D. Có hiện tượng di truyền chéo.
Câu 6: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị
bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M.
Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách
nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị
bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4)
đều không bị bệnh N và M, sinh đƣợc con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị
bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái
(10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được
con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong
các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao
nhiêu kết luận đúng?
(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(3) Ngƣời phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen
Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6)
là 12,5%?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội
hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 9/256
B. 175/256
C. 81/256
D. 27/256
Câu 8: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau.
C. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
D. Số lượng cá thể phải đủ lớn.
Câu 9: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn quy định nằm trên NST X, không có alen tương
ứng trên Y. Một ngƣời phụ nữ nhìn màu bình thường lấy một người chồng bị bệnh mù
màu, họ sinh một con trai bị bệnh mù màu. Kết luận đúng là:
A. Gen bệnh của con trai lấy từ bố hoặc mẹ.
B. Gen bệnh của con trai lấy từ bố và mẹ.
C. Gen bệnh của con trai lấy từ mẹ.
D. Gen bệnh của con trai chắc chắn lấy từ bố.
Câu 10: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu đƣợc F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đƣợc F2 có 43,75% cây hoa trắng: 56,25% cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ.
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Câu 11: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình
hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội
nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d
quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự
thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình nhƣ sau: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt :
18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.Kiểu gen của F1 phù hợp với kết
quả phép lai trên là:
A. AD/ad Bb hoặc Bd/bD Aa
B. Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa
C. Ad/aD Bd hoặc BD/bd Aa
D. AD/ad Bd hoặc BD/bd Aa
Câu 12: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:
A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu
giảm phân I.
B. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 13: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B
thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBB× aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng
D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng
Câu 14: Cây thân cao tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao : 7 cây thân thấp. Cho tất
cả các cây thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là:
A. 9 cao : 7 thấp
B. 31 cao : 18 thấp
C. 64 cao : 17 thấp
D. 25 cao : 11 thấp
Câu 15: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh.Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự
thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân
thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau đƣợc F2. Nếu không có đột biến và
chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở
F2 là:
A. 4/27
B. 8/27
C. 6/27
D. 2/27
Câu 16: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Kiểu gen do bố mẹ di truyền
B. Kiểu gen và môi trường
C. Điều kiện môi trường sống
D. Quá trình phát triển của cơ thể
Câu 17: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ
thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có
50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen,
mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi
cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật
(1) Di truyền trội lặn hoàn toàn
(2) Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
(3) Liên kết gen không hoàn toàn.
(4) Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng.
Phương án đúng:
A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4
D. 1, 2, 3
Câu 18: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa
vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu
xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:
A. 100% cây cho hoa màu xanh
B. 100% cây cho hoa màu vàng
C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh
D. 50% cây hoa vàng; 50% cây hoa xanh
Câu 19: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập:
A. Sự phân ly và tổ hợp NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến phân ly và tổ hợp
các cặp gen.
B. F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết.
C. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân tạo
giao tử.
D. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Bản đồ di truyền cho ta biết tƣơng quan trội, lặn của các gen.
B. Khoảng cách giữa các gen đƣợc tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tửADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 21: Cho các nhận định sau:
(1) Trong cùng một kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
(2) Mức phản ứng phụ thuộc vào kiểu gen của cơ thể và môi trường sống.
(3) Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng.
(4) Mức phản ứng quy định giới hạn năng suất của cây trồng và vật nuôi.
(5) Các cá thể có ngoại hình giống nhau thì có mức phản ứng giống nhau.
(6) Trong cùng một giống thuần chủng, các cá thể có mức phản ứng giống nhau.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 22: Một cá thể có kiểu gen Aa BD/ bd , tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tỉ lệ loại giao tử aBD là:
A.7,5%
B. 17,5%
C. 35%
D. 15%
Câu 23: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào
vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. bị tiêu diệt hoàn toàn
B. sinh trưởng và phát triển bình thường
C. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trườņg một loại thuốc kháng sinh khác
Câu 24: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực
vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiều hình.
D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
Câu 25: Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P)của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng
Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 26: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền mà trong mỗi bộ ba có ít nhất 2 nuclêôtít
loại G?
A. 18
B. 9
C. 37
D. 10
Câu 27: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; gen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; gen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 20% ; giữa gen E và e với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai AB/ab DE/ de ´ AB/ab DE/de
loại kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ là:
A. 18,75%
B. 30,25%
C. 1,44%
D. 56,25%
Câu 28: Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong
một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb trong quân thể chiếm tỉ lệ là:
A. 0.21
B. 0,42
C. 0,0378
D. 0,3318
Câu 29: Một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 9 thể đột biến số lượng NST được
kí hiệu từ (1) đến (9). Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau:
(1) có 22 NST
(2) có 25 NST
(3) có 12 NST
(4) có 15 NST
(5) có 21 NST
(6) có 9 NST
(7) có 11 NST
(8) có 35 NST
(9) cô 18 NST
Trong 9 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST?
A.4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 30: Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là:
A. pA = 0,7; qa=0,3
B. pA = 0,3 ;qa=0.7
C. pA = 0,4 ; qa=0,6
D. pA = 0,5 ; qa=0,5
Câu 31: Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử
mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađênin là 250. Biết rằng số nuclêôtít loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Cho các nhận định sau:
(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được tổng
hợp từ gen.
(2) Vùng trên sẽ mã hóa một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axitamin.
(3) Gen trên có tổng số 3900 liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn.
(4) Từ các dẫn liệu trên không thể xác định được thành phần các loại nuclêôtít trên phân tử mARN được
tổng hợp từ gen.
(5) Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtít trong gen là 5998.
Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?
A.3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 32: Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 75%
B. 50%
C. 43,75%
D. 37,5%
Câu 33: Alen B dài 408 nm và có 3030 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế
bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3597 nuclêôtít loại Ađênin và 3600 nuclêôtít loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là:
A. mất một cặp G-X
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Câu 34: Cho các nhận định sau:
(1) Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
(2) Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một côđon XXX sẽ bị đột biến thành côđon GXX.
(3) Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.
(4) Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
(5) Để tạo đột biến tam bội người ta xử lí hợp tử 2n bằng cônsixin.
Có bao nhiều nhận định đúng về tác nhân gây đột biến?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 35: Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao dị hợp tử tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là:
A.8/81
B. 32/81
C. 1/3
D. 1/81
Câu 36: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, enzim ARN pôlimeraza thường xuyên
phiên mã ở loại gen nào sau đây?
A. Gen cấu trúc Y
B. Gen cấu trúc A
C. Gen cấu trúc Z
D. Gen điều hòa
Câu 37: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào đã bị
rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang kiểu gen ABbD với tỉ lệ là:
A. 1,25%
B. 8%
C. 16%
D. 11,5%
Câu 38: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (2)
B. (1), (4)
C. (1), (3)
D. (2), (3)
Câu 39: Ở một quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 6 alen nằm trên NST thường.
Trong điều kiện không có đột biến, quần thể này sẽ có tối đa số loại kiểu gen về gen này là
A. 15
B. 36
C. 21
D. 6
Câu 40: Cho các nhận định sau:
(1) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50% cho dù giữa 2 gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
(2) Hai gen càng nằm gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng cao.
(3) Số nhóm gen liên kết của một loài bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó (4) Các gen trên cùng một NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(5) Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính. Tổ hợp các nhận định đúng là:
A. (1), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (3), (5)