Đọc văn bản trong trang 93, SGK Tiếng Việt lớp 4, bộ sách Chân trời sáng tạo để trả lời câu hỏi từ 1 - 6
Câu 1: Trong số các di sản mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại còn tồn tại đến ngày nay nổi bật nhất là:
- A. Tượng đồng Đông Sơn.
-
B. Trống đồng Đông Sơn.
- C. Bình gồm Óc Eo.
- D. Đèn gốm Sa Huỳnh.
Câu 2: Niềm tự hào chính đáng của dân tộc ta trong nền văn hóa Đông sơn là gì?
- A. Bộ sưu tập cồng chiêng
-
B. Bộ sưu tập trống đồng
- C. Nhã nhạc cung đình
- D. Hang động huyền bí
Câu 3: Hình gì luôn được đặt giữa mặt trống đồng?
- A. hình những vũ công nhảy múa
-
B. hình ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh
- C. hình chim bay
- D. hình hươu nai có gạc
Câu 4: Em hãy điền từ còn thiếu để hoàn thiện đoạn câu văn sau:
(1)phong phú (2)Đông Sơn (3) tự hào (4)trống đồng
Niềm________chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa_____chính là bộ sưu tập_______hết sức______
-
A. 3,2,4,1
- B. 3,4,1,2
- C. 2,4,1,3
- D. 4,2,3,1
Câu 5: Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
- A. Vì trên mặt trống đồng chỉ có hình ảnh hoạt động của con người
- B. Vì hình ảnh hoạt động của con người luôn được vẽ ở chính giữa mặt trống đồng
-
C. Vì hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn
- D. Vì hình ảnh hoạt động của con người được vẽ chèn lên hình ngôi sao nhiều cánh
Câu 6: Loài chim nào được coi là biểu tượng của dân tộc ta?
- A. Chim bồ câu
-
B. Chim Lạc, chim Hồng
- C. Chim sẻ
- D. Chim gõ kiến
Câu 7: Về hình thức, giấy mời gồm mấy phần?
- A. 2 phần
-
B. 3 phần
- C. 4 phần
- D. 5 phần
Câu 8: Từ nào dưới đây không phải là động từ chỉ hành động?
-
A. Hận.
- B. Ngồi.
- C. Nằm.
- D. Chạy.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây cần giấy mời?
- A. Mời dự tiệc
- B. Mời họp phụ huynh
- C. Mời tham gia cuộc họp
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Từ nào dưới đây là động từ chỉ trạng thái?
- A. Ăn cơm.
- B. Đi học.
-
C. Vui buồn.
- D. Uống nước.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây cần giấy mời?
- A. Xin tham gia một hoạt động học tập hoặc lao động, thể thao, văn nghệ.
- B. Đề nghị sắp xếp lại nhóm học tập cho phù hợp.
- C. Đề nghị làm khu vui chơi cho trẻ em.
-
D. Mời họp phụ huynh.
Câu 12: Cần viết nội dung gì nối tiếp quốc hiệu, tiêu ngữ?
-
A. Tên giấy mời
- B. Lí do viết đơn.
- C. Đối tượng nhận đơn.
- D. Nơi nhận đơn.
Câu 13: Nếu muốn mời bạn dự sinh nhật, em cần viết đơn gửi ai?
- A. Giáo viên chủ nhiệm.
- B. Giáo viên bộ môn.
-
C. Bạn bè.
-
D. Cả A và B.
Câu 14: Nội dung giấy mời thông thường bao gồm những gì?
- A. Tên đơn.
-
B. Lí do viết giấy mời.
- C. Chữ kí và họ tên người viết.
- D. Địa điểm viết đơn.
Câu 15: Có những điểm nào cần lưu ý khi viết giấy mời?
- A. Hình thức của giấy mời.
- B. Nội dung của giấy mời.
- C. Người viết giấy mời.
-
D. Cả A và B.
Câu 16: Phần đầu giấy mời không có mục nào dưới đây?
- A. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên giấy mời.
-
B. Nguyện vọng viết giấy mời.
- C. Thời gian.
- D. Tất cả những ý trên đều sai.
Câu 17: Với trường hợp mời bạn tham gia một hoạt động thể thao ở trường, em cần viết giấy mời gửi ai?
- A. Gửi giáo viên phụ trách hoạt động.
- B. Gửi ban giám hiệu.
-
C. Gửi bạn bè.
- D. Gửi bố mẹ.
Câu 18: Nếu muốn xin tham gia một câu lạc bộ, em cần viết đơn gửi ai?
- A. Chủ nhiệm bộ môn.
-
B. Ban chủ nhiệm câu lạc bộ.
- C. Ban giám hiệu.
- D. Giáo viên chủ nhiệm.
Câu 19:Điền vào chỗ trống còn thiếu dưới đây?
Động từ là những từ chỉ …, trạng thái của …
- A. Sự vật, hoạt động.
- B. Hoạt động, con người.
-
C. Hoạt động, sự vật.
- D. Hành động, cảm xúc.
Câu 20: Đâu là động từ trong mỗi cụm từ sau?
Trông em, quét nhà, đọc truyện
- A. Em, nhà, truyện.
- B. Trông, nhà, đọc.
- C. Trông, quét, truyện.
-
D. Trông, quét, đọc.