Bài tập & Lời giải
I. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Hoạt động 1 trang 24 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết đa thức $6x^{2}-10x$ thành tích của hai đa thức bậc nhất.
Xem lời giải
II. VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng trực tiếp hẳng đẳng thức
Hoạt động 2 trang 25 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi đa thức sau thành tích của hai đa thức:
a. $x^{2}-y^{2}$
b. $x^{3}-y^{3}$
c. $x^{3}+y^{3}$
Xem lời giải
Luyện tập 1 trang 25 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử.
a. $(x+2y)^{2}-(x-2y)^{2}$
b. $125+y^{3}$
c. $27x^{3}-y^{3}$
Xem lời giải
2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung
Hoạt động 3 trang 25 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho đa thức: $x^{2}-2xy+y^{2}+x-y$.
a. Nhóm 3 số hạng đầu và áp dụng hẳng đẳng thức để viết nhóm đó thành tích.
b. Phân tích đa thức trên thành nhân tử.
Xem lời giải
Luyện tập 2 trang 26 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử.
a. $3x^{2}-6xy+3y^{2}-5x+5y$
b. $2x^{2}y+4xy^{2}+2y^{3}-8y$
Xem lời giải
III. BÀI TẬP
Bài tập 1 trang 26 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:
a. $4x^{2}-12xy+9y^{2}$ b. $x^{3}+6x^{2}+12x+8$ c. $8y^{3}-12y^{2}+6y-1$
d. $(2x+y)^{2}-4y^{2}$ e. $27y^{3}+8$ g. $64-125x^{3}$
Xem lời giải
Bài tập 2 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử
a. $x^{2}-25-4xy+4y^{2}$
b. $x^{3}-y^{3}+x^{2}y-xy^{2}$
c. $x^{4}-y^{4}+x^{3}y-xy^{3}$
Xem lời giải
Bài tập 3 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a. A = $x^{4}-2x^{2}y-x^{2}+y^{2}+y$ biết $x^{2}-y=6$
b. B = $x^{2}y^{2}+2xyz+z^{2}$ biết $xy+z=0$
Xem lời giải
Bài tập 4 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng tỏ rằng:
a. M = $32^{2023}-32^{2021}$ chia hết cho 31.
b. N = $7^{6}+2.7^{3}+8^{2022}+1$ chia hết cho 8.
Xem lời giải
Bài tập 5 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Bác Hoa gửi tiết kiệm a đồng kì hạn 12 tháng ở một ngân hàng với lãi suất x %/năm.
a) Viết công thức tính số tiền bác Hoa có được sau 12 tháng dưới dạng tích, biết bác Hoa không rút tiền ra khỏi ngân hàng trong 12 tháng đó.
b) Sau kì hạn 12 tháng, tiễn lãi của kì hạn đó được cộng vào tiền vốn, rồi bác Hoa tiếp tục đem gửi cho kì hạn 12 tháng tiếp theo. Viết công thức tính tổng số tiền mà bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng trên đưới đạng tích, biết trong 24 tháng đó, lãi suất ngân hàng không thay đổi và bác Hoa không rút tiền ra khỏi ngân hàng.