I. LẤY VÍ DỤ VỀ CÂU LỆNH IF
Mô tả |
Câu lệnh if |
Ví dụ 1: Kiểm tra số đã cho có phải số chẵn không? Nếu là số chẵn hiện thông điệp “Đây là số chẵn” |
|
Ví dụ 2: Kiểm tra lớp học có học sinh đi học đủ không, số học sinh của lớp là 40, nếu lớp đi học đủ hiện thông điệp “Lớp đã đi học đủ”. |
II. CHIA KẸO
Chương trình:
Kết quả thực hiện (chạy chương trình 3 lần, mỗi lần với bộ dữ liệu n, m khác nhau), ví dụ:
III. TÌM LỖI SAI
- Lỗi sai của Bình xuất hiện ở lệnh if a b vì sau if là một biểu thức logic.
Sửa lại: if a < b
- Lỗi sai của An xuất hiện ở dòng else, else phải được viết thẳng hàng với if.
Sửa lại: Lùi else ra đầu dòng thẳng hàng với if.
- Lỗi sai của Phúc xuất hiện ở hai dấu # sau if vì sau if là một biểu thức logic.
Sửa lại: Đổi if # c là giá trị nhỏ: u = c thành if c < u: u = c
if # c là giá trị lớn: v = c if c > v: v = c
* Chương trình chuẩn:
IV. TÌM SỐ LỚN NHẤT
Sơ đồ khối và chương trình giải bài 4.
Nhận xét: Chương trình đúng với sơ đồ khối.