I. KIỂU DỮ LIỆU XÂU KÍ TỰ
Hoạt động 1:
Biến so_hop thuộc kiểu nguyên (int); biến khoi_luong_hop thuộc kiểu thực (float); biến don_vi_kl thuộc kiểu xâu (str).
Kết luận:
- Một xâu kí tự là một dãy các kí tự.
- Trong Python, xâu kí tự được đặt trong cặp nháy kép ("....") hoặc nháy đơn ('....').
Ví dụ:
- Hàm len() để đếm số kí tự trong một xâu kể cả kí tự dấu cách. Số kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu.
Ví dụ:
II. MỘT HÀM XỬ LÍ XÂU KÍ TỰ
a) Ghép xâu bằng phép +
Trong Python, phép "+" dùng để ghép nối các xâu.
Ví dụ:
b) Đếm số lần xuất hiện xâu con.
- y.count(x) dùng để đếm số lần xuất hiện không giao nhau của x trong y.
- y.count(x, 3) dùng để số lần xuất hiện các xâu x không giao nhau trong xâu y, phạm vi từ kí tự thứ ba đến kí tự cuối của xâu y.
- y.count(x, 3, 5) dùng để cho biết số lần xuất hiện xâu x không giao nhau trong xâu y, trong phạm vi từ kí tự thứ ba đến thứ năm của xâu y.
Ví dụ:
c) Xác định xâu con
- y[m:n] dùng để xác định xác định xâu con của xâu y từ vị trí m đến trước vị trí n (m<n).
- Trường hợp đặc biệt:
+ y[:m] là xâu con gồm m kí tự đầu tiên của xâu y.
+ y[m:] là xâu con nhận được bằng cách bỏ m kí tự đầu tiên của xâu y.
Ví dụ:
d) Tìm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của một xâu trong xâu khác
Hàm y.find(x) trả về số nguyên xác định vị trí đầu tiên trong xâu y mà từ đó xâu x xuất hiện như một xâu con của xâu y.
Nếu xâu x không xuất hiện như một xâu con, kết quả trả về sẽ là -1.
Ví dụ:
e) Thay thế xâu con:
Hàm y.replace(x1,x2) tạo xâu mới từ xâu y bằng cách thay thế xâu con x1 của y bằng xâu x2.
Hoạt động 2:
Kết quả thực hiện chương trình là:
Hình bên trái:
Hình bên phải: