Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 7: AXIT
I. Mục tiêu
Sau khi học xong, HS có thể:
1. Kiến thức
Nêu được khái niệm chung về axit, cách gọi tên một số axit thông thường.
Nêu được tính chất hóa học của axit: tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
Nêu được: tính chất của H2SO4 loãng và đặc, ứng dụng, phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
Viết được các PTHH chứng minh tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng.
Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng hóa học.
2. Kĩ năng
Gọi tên được một số axit theo công thức hóa học cụ thể và ngược lại.
Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của H2SO4 loãng.
Nhận biết được dung dịch axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat.
3. Thái độ
HS hứng thú học môn hoá học;
Rèn tính cẩn thận, tiết kiệm khi làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực – phẩm chất
Năng lực chung:Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Phẩm chất:Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị của GV - HS
1. GV
KHGD
Máy chiếu, PHT
Hóa chất: dd H2SO4 loãng, đặc, dd HCl, Al, Zn, Cu(OH)2, nước, đường, dd BaCl2
Dụng cụ: đế sứ, ống nghiệm, cốc TT, quỳ tím, đũa TT
2. HS
Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học
1. Phương pháp
PP trò chơi;
PP dạy học nhóm,
PP giải quyết vấn đề;
PP thuyết trình,
PP thực hành thí nghiệm.
2. Kỹ thuật:
Kỹ thuật giao nhiệm vụ,
KT đặt câu hỏi,
Kỹ thuật động não,
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, kĩ thuật phòng tranh.
3. Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng trong SHD trang 52.
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
GV: Quan sát, nhận xét kết quả của các nhóm và tạo tình huống: Axit là gì? A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn trải bàn; KT phòng tranh.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, hoàn thành khái niệm trong SHDH trang 53
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin, các axit được chia thành những loại nào?
HS: Nghiên cứu, trả lời và trình bày vào vở.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứu thông tin nêu cách gọi tên của axit. Hoàn thành các yêu cầu:
+ Gọi tên các axit
+ Điền thông tin vào bảng
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, GỌI TÊN
1. Khái niệm
(1) hợp chất
(2) một hay nhiều
(3) hiđro
(4) gốc axit
2. Phân loại
+ Axit chứa oxi: HNO3, H2SO4…
+ Axit không chứa oxi: HCl, HF, HBr…
3. Gọi tên
+ HBr: axit bromhiđric
+ HI: axit iothiđric
+ HF: axit flohiđic
Cách gọi tên:
Axít không có oxi:
Tên axit: axit + tên PK + hiđric
Axít có oxi:
Tên axit: axit + tên PK + ic
Axít có ít oxi:
Tên axit: axit + tên PK + ơ
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Thực hiện thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng trang 54
+ Hoàn thành câu hỏi trong SHD trang 54
+ Nêu tính chất hóa học chung của axit, mỗi tính chất lấy ít nhất 1 PƯHH để minh họa.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện các thí nghiệm
+ Ghi kết quả quan sát được vào bảng, viết PTHH
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá và kết luận II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
1. Tính chất hóa học của axit
a. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
DD axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b. Axit tác dụng với kim loại
Dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro.
c. Axit tác dụng với bazơ:
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + 2H2O
=> Pư của axit với bazơ được gọi là phản ứng trung hoà.
d. Axit tác dụng với oxit bazơ
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O
* Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối (học sau).
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Nghiên cứu thông tin trong SHD rang 55 và trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào tính chất hóa học có mấy loại axit?
+ Nêu sự khác nhau về tính chất hóa học của axit mạnh, axit yếu.
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận 2. Axit mạnh, axit yếu
+ Axit mạnh: pư nhanh với các kim loại, muối cacbonat: HCl, H2SO4....
+ Axit yếu: Không bền, dễ bị phân hủy, pư chậm với KL: H2CO3, H2SO3,...
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin, trao đổi trong nhóm:
+ Cho biết tính chất vật lí của axit sunfuric.
+ Cách pha loãng axit? Giải thích cách làm đó?
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận III. Axit sunfuric (H2SO4)
1. Tính chất vật lí
- Chất lỏng, sánh, không màu, nặng gần gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và toả rất nhiều nhiệt.
- H2SO4 đậm đặc hút ẩm mạnh.
- Cách pha loãng axit: Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm:
+ Nêu tính chất của dd H2SO4 loãng.
+ Mỗi tính chất cho 1 PTHH minh họa.
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Thực hiện thí nghiệm như SHDH trang 56 và ghi hiện tượng vào bảng.
+ Hoàn thành câu hỏi trong SHD trang 56
1.Viết PTHH
2. Nhận xét về khí thoát ra khi KL Pư với H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
3. Cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc, không để bắn axit vào người gây bỏng
4. Nêu sự khác nhau về tính chất của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc
HS: Thảo luận nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận. 2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của dd H2SO4 loãng
* Đổi màu quì tím → đỏ
* Tác dụng với kim loại
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
* Tác dụng với oxit bazơ
CuO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
* Tác dụng với bazơ
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
b. Một số tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc
- H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat không giải phóng khí H2
Cu + H2SO4 à CuSO4 + H2O + SO2
- Tính háo nước: H2SO4 đặc có tính háo nước
C12H22O11 11H2O + 12C
- Cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc, không để bắn axit vào người gây bỏng
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu H7.3 và cho biết các ứng dụng của axit sunfuric
HS: Nghiên cứu và trả lời các câu hỏi.
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi SHD trang 57.
+ Sản xuất axit sunfuric gồm mấy công đoạn?
+ Viết PTHH
HS: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận. 3. Ứng dụng
Điều chế phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, phân bón giấy, chất dẻo, tơ sợi, thuốc nổ, luyện kim, ắc quy, sản xuất muối axít, chế biến dầu mỏ
4. Sản xuất axit sunfuric
Nguyên liệu: S hoặc FeS2
- Các công đoạn sản xuất H2SO4
+ Sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong không khí
S + O2 SO2
+ Sản xuất SO3 bằng cách oxi hoá SO2
2SO2 + O2 2SO3
+ Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với H2O
SO3 + H2O → H2SO4
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
+ Thực hiện thí nghiệm như SHD trang 58 và ghi hiện tượng vào bảng.
+ Hoàn thành câu hỏi trong SHD trang 58.
HS: Thảo luận nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận. 5. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Để nhận biết H2SO4 và dung dịch muối sunfát ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari như (BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2.) Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axít.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 +BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Chú ý: để phân biệt H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng quỳ tím hoặc 1 số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 1.
+ Những chất nào pư với dd H2SO4 loãng.
+ Viết PTHH
HS: Thảo luận và hoàn thành bài tập.
GV: Hướng dẫn phương pháp làm bài 2 nhận biết
+ Axit dùng gì nhận biết nhanh nhất?
+ Còn 2 axit mà có axit H2SO4 nhận biết thế nào?
Yêu cầu HS trình bày cách nhận biết
HS: Trình bày câu trả lời
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 3.
+ Bài tập tách các chất.
HS: Thảo luận và hoàn thành bài tập.
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Gợi ý và yêu cầu HS làm bài tập 4:
+ Sử dụng tính chất hóa học của các chất đã học để hoàn thành dãy chuyển hóa
HS: Thảo luận và hoàn thành bài tập.
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV: Hướng dẫn, đặt những câu hỏi vấn đáp hướng dẫn HS làm bài tập 5.
+ Tính số mol H2
+ Đặt số mol mỗi KL phản ứng là x,y
+ Dựa vào đầu bài lập một phương trình khối lượng của 2 KL
+ Theo phương trình HH lập một phương trình theo số mol H2
+ Lập một phương trình đại số về số mol của axit ở hai phương trình
GV hướng dẫn những cách giải để tìm ẩn x, y
HS: Cả lớp nghe GV hướng dẫn và cùng làm bài tập. C. Hoạt động luyện tập
Bài 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Bài 2:
- Dùng quỳ tím:
+ HCl, H2SO4 loãng đổi màu đỏ
+ Na2SO4 không đổi màu
- Dùng BaCl2 :
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
+ Không có hiện tượng gì là HCl
Bài 3:
Cho hỗn hợp khí trên qua dd Ba(OH)2 thì SO2 và SO2 bị giữ lại trong dd theo PTHH:
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Bài 4:
(1) 2SO2+O2 → 2SO3
(2) SO3+ H2O → H2SO4
(3) H2SO4 + 2NaOH →Na2SO4 + 2 H2O
(4) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
(5) Cu + H2SO4đ,n → CuSO4 + H2O + SO2
(6) SO2 + H2O → H2SO3
(7)H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 +2 H2O
(8) Na2SO3+2 HCl→ NaCl + SO2 + H2O
Bài 5:
Số mol H2: 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
Gọi số mol của Mg, Al phản ứng lần lượt là x,y (mol)
mMg = 24.x (g); mAl = 27.y (g)
mà khối lượng hỗn hợp đầu bài cho 12,6 gam, nên ta có
24x + 27y = 12,6 (*)
PTHH:
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (1)
TPT: 1 1 1 mol
TĐB: x x x mol
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO)4 + 3H2 (2)
TPT: 2 1,5 1,5mol
TĐB: y 1,5y 1,5y mol
Theo bài ra ,ta có :
X + 1,5y = 0,6(**)
Kết hợp (*); (**) ta có hệ phương trình
24x + 27y = 12,6
x + 3/2y = 0,6
Giải hệ phương trình ta có
x = 0,3 ; y = 0,2
Vậy: mMg = 0,3 . 24= 7,2 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
a. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hh là:
%Mg = 57,14%
% Al = 42,86%
b. Khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng:
Số mol H2SO4 ở PT (1) và (2) là:
NH2SO4 = 0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)
Khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng:
mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 g
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc thông tin SHDH và tìm hiểu thông tin trên mạng trả lời câu hỏi.
HS: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
GV: Nhận xét và kết luận D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thông tin qua sách, báo trả lời câu hỏi.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên E. Hoạt động tìm tòi mở rộng