Chủ đề 5: PHI KIM
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 12: PHI KIM
I. Mục tiêu
Sau khi học xong, HS có thể:
1. Kiến thức
Nêu được một số tính chất vật lí (trạng thái, tính dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, tính độc) và các tính chất hóa học cơ bản của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi).
Nêu được sơ lược về mức độ mạnh, yếu của một số phi kim.
Viết được một số PTHH thể hiện tính chất hóa học của phi kim
Tính được lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong PƯHH.
2. Kĩ năng
Có kĩ năng quan sát mẫu chất và thí nghiệm hóa học, mô tả được hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra kết luận về tính chất của phi kim.
3. Thái độ
Học sinh có hứng thú có, có tinh thần say mê học tập
Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức
4. Định hướng năng lực – phẩm chất
Năng lực chung : Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị của GV - HS
1. GV
Kế hoạch giảng dạy
Máy chiếu, phiếu học tập
2. HS
Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học
1. Phương pháp
PP trò chơi;
PP dạy học nhóm;
PP giải quyết vấn đề;
PP thuyết trình;
PP thực hành thí nghiệm.
2. Kĩ thuật
KT giao nhiệm vụ;
KT đặt câu hỏi;
KT khăn trải bàn;
KT động não
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ của GV – HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ.
3. Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 12.1 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Em nghĩ tới nguyên tố phi kim nào?
+ Nhiều phi kim tồn tại ở dạng đơn chất nhưng 1 số phi kim tồn tại ở dạng hợp chất? Tại sao?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả
+ Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, vào bài. A. Hoạt động khởi động
- Nguyên tố C, I
- Do flo, clo hoạt động hóa học mạnh
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn trải bàn; KT phòng tranh.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu chất trong hình, trao đổi thảo luận nhóm hoàn thành phần thông tin.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả
+ Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA PHI KIM
(1) rắn, lỏng, khí
(2) không dẫn điện
(3) thấp
(4) độc
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: Quan sát thí nghiệm của Hidro và clo hoặc quan sát video trả lời câu hỏi:
+ Hidro có phản ứng với clo không?
+ Viết PTHH nếu có.
+ Nhiều phi kim khác cũng tác dụng với khí H2 tạo ra hợp chất khí. Chia sẻ PTHH với bạn bên cạnh.
+ Phi kim có thể phản ứng với những chất nào và cho sản phẩm thuộc loại chất gì?
HS: Hoạt động cá nhân quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
+ Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả hoạt động cá nhân
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Tổng kết, chuẩn hóa kiến thức
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
1. Phi kim có tác dụng với hidro,với oxi và với kim loại
- H2 có phản ứng với khí Cl2 tạo ra khí HCl
PTHH: H2 + Cl2 2HCl
- Nhiều phi kim khác cũng tác dụng với khí H2 tạo ra hợp chất khí
(1) Tác dụng với kim loại:
a, Nhiều phi kim + kim loại muối:
VD: 2Na + Cl2 2NaCl
b, Oxi + kim loại oxit:
VD: 2Cu + O2 2CuO
(2) Tác dụng với hiđro:
a, Oxi + khí hiđro hơi nước
VD: 2H2 + O2 2H2O
b, Clo + khí hiđro khí hiđro clorua
VD: H2 + Cl2 2HCl
c, Nhiều phi kim khác (C, S, Br2, ...) phản ứng với khí hiđro tạo thành hợp chất khí.
(3) Tác dụng với oxi:
Nhiều phi kim + khí oxi → oxit axit
VD: S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
GV: Yêu cầu HS đọc TT thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Mức độ hoạt động của phi kim có giống nhau không?
+ Cơ sở nào có thể xác định mức độ hoạt động của các phi kim.
+ Trả lời câu hỏi ở hoạt động khởi động.
HS: Hoạt động cá nhân quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
+ Hoạt động nhóm chia sẻ kết quả hoạt động cá nhân
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Tổng kết, chuẩn hóa kiến thức 2. Mức độ hoạt động của phi kim
- Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim thường được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
- Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh (flo là phi kim hoạt động mạnh nhất).
Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 1, 2, 3, 4 SHDH trang 85
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 4, 5 SHDH trang 85
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS
C. Hoạt động luyện tập
Bài 1:
Nhận định đúng về phi kim:
A. Phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp
Bài 2:
Phát biểu không đúng
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
Bài 3:
a, Phi kim là chất rắn ở điều kiện thường và có tính dẫn điện: Cacbon
ứng dụng trong đời sống thực tiễn:
b, Phi kim là chất lỏng ở điều kiện thường và rất độc: Brom
c, Phi kim là chất khí ở điều kiện thường, duy trì sự cháy và sự sống: Oxi
Bài 4:
a. Chứng minh lưu huỳnh là 1 phi kim:
+ Tác dụng với O2 tạo ra oxit axit
S + O2 SO2
+ Tác dụng với H2 tạo ra hợp chất khí
S + H2 H2S
+ Tác dụng với kim loại tạo ra muối:
S + Fe FeS
b, Hoàn thành sơ đồ:
(1) Cl2 + H2 2HCl
(2) Cl2 + Cu CuCl2
(3) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Bài 5:
Số mol Fe: nFe = 11,2 : 56= 0,2 mol
Số mol S : nS = 3,2: 32= 0,1 mol
a, PTHH và khối lượng các chất trong hỗn hợp:
Fe + S FeS
Lí luận để thấy rằng Fe còn dư sau pư:
Theo pthh: nFe= nS = 0,1 mol
=> nFe dư là: 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol FeS và 0,1 mol Fe dư
Vậy: mFe= 0,1.56 = 5,6g
mFeS = 0,1.88 = 8,8g
b, Khi cho X phản ứng với HCl:
Fe + 2HCl FeCl¬2 + H2 (1)
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (2)
Theo pthh (1) nH2 = nFe= 0,1 mol
Theo pthh (2) nH2S = nFeS = 0,1 mol
Tổng số mol khí ở (1) và (2) là:
0,1 + 0,1 = 0,2 mol
=> Thể tích khí thoát ra là:
V= 0,2.22,4 = 4,48 l
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập, câu hỏi trong SHDH
HS: Nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thêm các thông tin bên ngoài hoàn thành bài tập. D. Hoạt động vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập, câu hỏi trong SHDH
HS: Nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thêm các thông tin bên ngoài hoàn thành bài tập. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng