Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Bài 11: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong, HS có thể:
1. Kiến thức
Viết được PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hóa.
Phân biệt được một số hợp chất vô cơ cụ thể.
2. Kĩ năng
Chỉ ra và lập dược mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
Rèn kĩ năng tính theo PTHH.
3. Thái độ
Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
Năng lực chung : Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông;
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị của GV - HS
1. GV
KHGD
Máy chiếu, PHT
2. HS
Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học
1. Phương pháp
PP dạy học nhóm,
PP giải quyết vấn đề;
PP thuyết trình,
2. Kỹ thuật:
Kỹ thuật giao nhiệm vụ,
KT đặt câu hỏi,
Kỹ thuật động não,
KT 321,
KT phòng tranh.
IV. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Phương pháp: dạy học nhóm, PP thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ.
3. Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo yêu cầu trong sách hướng dẫn trang 79.
HS: Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trong SHD. Báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét.
GV vào bài A. Hoạt động khởi động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn trải bàn; KT phòng tranh.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo KT khăn trải bàn hoàn thành mục I.
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hỏi.
+ Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả
+ Đại diện một số cặp báo cáo kết quả, các cặp khác nhận xét và bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá. I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
1. hoàn thành bài tập
1. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
2. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
3. K2O + H2O 2KOH
4. Cu(OH)2 → CuO + H2O
5. SO2 + H2O H2SO3
6. Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + H2O
7. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
8. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
9. ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O
2. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
3. Ví dụ
CaO + H2O Ca(OH)2
NaO + HCl NaCl + H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O....
4. a,
Na2O → NaOH→ Na2SO3 →SO2→ H2SO3
1. Na2O + H2O → NaOH
2. SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
3. Na2SO3 + HCl → SO2 + H2O + NaCl
4. SO2 + H2O → H2SO3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 1, 2, 3, 4 SHDH
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập. Đại diện nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của HS
Bài 1: a. NaCl → Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4
b. (1) 2NaCl → 2Na+ Cl2
(2) 4Na + O2 → 2Na2O
(3) Na2O + H2O → 2NaOH
(4) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(5) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài 2:
a)
(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
(4) Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
(5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
b) (1) 2Cu + O2 → 2CuO
(2) 2CuO 2Cu + O2
(3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
(5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
(6) Cu(OH)2 CuO + H2O
Bài 3: a) PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CuO + CO → Cu + CO2
Chất kết tủa trắng là CaCO3.
Kim loại màu đỏ là: Cu
b) Số mol các chất tạo thành là:
nCaCO3 = 0,01; nCu = 0,01 (mol).
Theo phương trình hóa học, số mol các chất phản ứng là:
nCO2 = nCaCO3 = 0,01; nCO = nCu = 0,01 (mol).
Phần trăm thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu là:
%VCO2 = = 50%
%VCO = 100% - 50% = 50%
Bài 4: Trích mẫu thử và đánh dấu.
- Dùng dd HCl => Na2CO3 vì có khí bay ra
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
- Dùng dd Ba(OH)2 => Na2SO4 vì có kết tủa trắng xuất hiện.
Ba(OH)2 +Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
- Dùng dung dịch AgNO3 nhận biết được NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
- Dùng dung dịch H2SO4 nhận biết được Ba(NO3)2
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân.
GV: Hướng dẫn HS về nhà lấy ví dụ về các hợp chất vô cơ trong đời sống và viết phương trình. Giờ sau kiểm tra sản phẩm.
HS: Hoàn thành yêu cầu của GV D. Hoạt dộng vận dụng
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
GV: Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập, câu hỏi trong SHDH
HS: Nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thêm các thông tin bên ngoài hoàn thành bài tập. E. Hoạt động tìm tỏi mở rộng