Listening
A. Look at the photos. Guess who is healthy or unhealthy. Rank the people's lifestyles from healthy to unhealthy. (Nhìn vào các bức ảnh. Đoán xem ai khỏe mạnh hay không khỏe mạnh. Xếp hạng lối sống của các nhân vật từ lành mạnh đến không lành mạnh)
Trả lời:
Beata -----> Kim ------> Ben
B. Listen and complete the table. (Nghe và hoàn thành bảng)
Trả lời: Đang cập nhật...
Grammar
C. Write advice for the following situations, using have to. Then tell a partner your advice. (Viết lời khuyên cho các tình huống sau, sử dụng "have to". Sau đó, nói với một đối tác lời khuyên của em)
Trả lời:
1. Your sister has to stop smoking.
2. Your father has to go on a diet.
3. Your friend has to stop watching so much TV.
4. Your brother has to get more exercise.
5. Your mother has to get more sleep.
D. Listen to each sentences two times. Notice the pronunciation of have to and repeat the sentences. (Nghe mỗi câu hai lần. Chú ý cách phát âm của "have to" và lặp lại các câu)
HS tự thực hiện.
E. Listen to the sentences and check (x) Strong Form or Weak Form. (Nghe các câu và đánh dấu (x) Dạng mạnh hay Dạng yếu)
Strong form | Weak form | |
1. They have no drink less coffee | ||
2. They have to go to the gym | ||
3. We have to eat more healthy food | ||
4. You have lose weight | ||
5. Meg and yuki have to work late |
Trả lời: Đang cập nhật...
F. In pairs, take turns saying the sentences in D with the strong or weak form of have to. Your partner will say if you are using the strong or weak form. (Theo cặp, lần lượt nói các câu trong phần D với dạng mạnh hoặc yếu của "have to". Đối tác của em sẽ nói em đang sử dụng hình thức mạnh hay yếu)
HS tự thực hiện.
Conversation (Optional)
G. Answer the questions for yourself. Then survey two classmates. (Trả lời các câu hỏi về bản thân. Sau đó khảo sát hai bạn cùng lớp)
HS tự thực hiện.
GOAL CHECK Give Advice on Healthy Habits
What advice would you give to these people? Discuss in pairs. (Em sẽ đưa ra lời khuyên gì cho những người này? Thảo luận theo cặp.)
1. Daisy wants to lose weight. (Daisy muốn giảm cân)
2. Peter wants to be on the swim team. (Peter muốn được vào đội bơi)
3. Natasha usually stays up late. (Natasha thường thức khuya)
4. Thủy needs some money. (Thủy cần một số tiền)
5. Hoàng wants to get better grades. (Hoàng muốn đạt điểm cao hơn)
Ví dụ:
1. Daisy has to do more exercise and go on a diet.
2. Peter wants to be on the swim team. (Peter muốn được vào đội bơi)
3. Natasha has to go to bed before 23 o'clock.
4. Thủy has to ask her parents or save money every day.
5. Hoàng has to do all his homework and spend a lot of time on studying.