Giải câu 3 bài tập cuối chương VIII

Bài tập 3. Từ 6 thẻ số như Hình 2, có thể ghép để tạo thành bao nhiêu

a. Số tự nhiên có sáu chữ số?

b. Số tự nhiên lẻ có sáu chữ số?

c. Số tự nhiên có năm chữ số

d. Số tự nhiên có năm chữ số lớn hơn 50 000?

Giải bài tập cuối chương VIII trang 36

Bài Làm:

a. Mỗi cách sắp xếp 6 số tự nhiên trong 6 thẻ số được gọi là một hoán vị của 6 . Do đó, số các số tự nhiên là: 

${{P}_{6}}=6!=6.5.4.3.2.1=720$ (số)

b.

  • CĐ1: Chọn 1 thẻ số lẻ trong 3 thẻ số lẻ để xếp vào hàng đơn

$\Rightarrow$ Có $C_{3}^{1}=3$ (cách chọn)

  • CĐ2: Mỗi cách chọn 5 số tự nhiên còn lại vào 5 vị trí còn lại trong 5 thẻ số là một hoán vị của 5 thẻ số

$\Rightarrow$ P5= 5! = 5.4.3.2.1 = 120 (cách chọn)

$\Rightarrow$ Áp dụng quy tắc nhân: 3.120 = 360 cách chọn số tự nhiên lẻ có 6 chữ số.

c. Mỗi cách chọn 5 chữ số trong 6 thẻ số để sắp thành số tự nhiên có 5 chữ số là một chỉnh hợp chập 5 của 6 thẻ số.

Do đó, số các số tự nhiên có năm chữ số là: $A_{6}^{5}=720$ số .

d. Gọi số tự nhiên có năm chữ số lớn hơn 50 000 là $\overline{abcde}$

$\Rightarrow$ Chữ số a có 2 cách chọn

Mỗi cách chọn 4 chữ số trong 5 thẻ số còn lại để sắp vào bộ 4 vị trí $\overline{bcde}$ là một chỉnh hợp chập 4 của 5

$\Rightarrow$ $A_{5}^{4}=120$ (cách chọn)

$\Rightarrow$ Áp dụng quy tắc nhân có: 2. 120 = 240 cách chọn số tự nhiên có năm chữ số lớn hơn 50 000. 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài tập cuối chương VIII trang 36

Bài tập 4. Thực đơn tại một quán cơm văn phòng có 6 món mặn, 5 món rau và 3 món canh. Tại đây, một nhóm khách muốn chọn bữa trưa gồm cơm, 2 món mặn, 2 món rau và 1 món canh. Nhóm khách có bao nhiêu cách chọn?

Xem lời giải

Bài tập 5. Cho 9 điểm nằm trên hai đường thẳng song song như Hình 3. Có bao nhiêu tam giác có các đỉnh là ba điểm trong các điểm đã cho?

Giải bài tập cuối chương VIII trang 36

Xem lời giải

Bài tập 6. Khai triển các biểu thức

a. ${{\left( a-\frac{b}{2} \right)}^{4}}$

b. ${{(2{{x}^{2}}+1)}^{5}}$

Xem lời giải

Bài tập 7. Hãy khai triển và rút gọn biểu thức

${{(1+x)}^{4}}+{{(1-x)}^{4}}$

Sử dụng kết quả đó để tính gần đúng giá trị biểu thức $1,{{05}^{4}}+0,{{95}^{4}}$

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập