Giải bài tập 7.36 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối

7.36. Cho điểm M(x0; y0) thuộc elip (E) có phương trình $\frac{x^{2}}{2}+\frac{y^{2}}{1}=1$ .

a) Tính $MF1^{2} – MF2^{2}$  theo x0; y0. Từ đó tính MF1, MF2, theo x0; y0.

b) Tìm điểm M sao cho MF2 = 2MF1.

c) Tìm M sao cho góc nhìn của M tới hai đểm F1; F2 (tức là góc $\widehat{F1MF2}$ ) là lớn nhất ?

Bài Làm:

Từ phương trình chính tắc của (E) ta có

b = 1, $a=\sqrt{2},c=\sqrt{a^{2}-b^{2}}=\sqrt{2-1}=1$

(E) có hai tiêu điểm là F1(–1; 0); F2(1; 0).

a) Ta có:

$MF1^{2} = (x0 + 1)^{2} + (y0 – 0)^{2} = (x0 + 1)^{2} + y0^{2}$

$MF2^{2} = (x0 – 1)^{2} + (y0 – 0)^{2} = (x0 – 1)^{2} + y0^{2}$

$MF1^{2} – MF2^{2}$

$= (x0 + 1)^{2} + y0^{2}  – [(x0 – 1)^{2} + y0^{2}]$

$= (x0 + 1)^{2}  – (x0 – 1)^{2}$

$= x0^{2}  + 2x0 + 1 – (x0^{2}  – 2x0 + 1)$

= 4x0.

Mặt khác, do M thuộc (E) nên ta có:

MF1 + MF2 = 2a = $2\sqrt{2}$ (1)  

Mà: $(MF1 – MF2)(MF1 + MF2) = MF1^{2} – MF2^{2}$  

 => $MF1 - MF2= \frac{MF1^{2}-MF2^{2}}{MF1+MF2}=\frac{4x0}{2\sqrt{2}}=\sqrt{2}x0$ (2)

Cộng hai vế của (1) và (2) ta có:

$2MF1 = 2\sqrt{2}  + \sqrt{2}x0$

⇔ $MF1 =  \sqrt{2} +  \frac{x0}{\sqrt{2}}$

⇒ $MF2 = 2\sqrt{2}-\sqrt{2}-\frac{x0}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}-\frac{x0}{\sqrt{2}}$

b) Sử dụng kết quả của phần a) ta có:

$MF2=2MF1 <=> \sqrt{2}-\frac{x0}{\sqrt{2}}=2(\sqrt{2}\frac{x0}{\sqrt{2}})<=>\frac{3x0}{\sqrt{2}}=-\sqrt{2}<=>x0=\frac{-2}{3}$

Mặt khác do M thuộc (E) nên ta có:

$\frac{x0^{2}}{2}+\frac{y0^{2}}{1}=1<=>u0^{2}=1-\frac{x0^{2}}{2}=1-\frac{(-\frac{2}{3})^{2}}{2}=\frac{7}{9}=>y0=\frac{\sqrt{7}}{3}$ hoặc $y0=-\frac{\sqrt{7}}{3}$

Vậy $M(-\frac{2}{3};\frac{\sqrt{7}}{3})$ hoặc M$(-\frac{2}{3};-\frac{\sqrt{7}}{3})$ .

c) Áp dụng định lí côsin trong tam giác MF1F2, ta có

$cos\widehat{F1MF2}=\frac{MF1^{2}+MF2^{2}-F1F2^{2}}{2\times  MF1\times  MF2}=\frac{(\sqrt{2}+\frac{x0}{\sqrt{2}})^{2}+(\sqrt{2}-\frac{x0}{\sqrt{2}})^{2}-2^{2}}{2\times (\sqrt{2}+\frac{x0}{\sqrt{2}})\times (\sqrt{2}-\frac{x0}{\sqrt{2}})}=\frac{x0^{2}}{4-x0^{2}}$

Ta có: $\frac{x0^{2}}{2}=1- y0^{2}\leq 1 ⇔ 0 ≤ x0^{2} ≤ 2 ⇒ 4 – x0^{2} > 0.$

Suy ra $cos\widehat{F1MF2}\geq 0=>\widehat{F1MF2}\leq 90^{\circ}$

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x0 = 0 ⇒ y0  = ±1

Vậy M(0; 1) hoặc M(0; –1) thì M nhìn hai tiêu điểm dưới góc nhìn lớn nhất.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT toán 10 Kết nối bài 22 Ba đường conic

BÀI TẬP

7.28. Cho elip (E) có phương trình $\frac{x^{2}}{36}+\frac{y^{2}}{16}=1$. Tìm tiêu điểm và tiêu cự của elip.

Xem lời giải

7.29. Cho hypebol (H) có phương trình $\frac{x^{2}}{16}-\frac{y^{2}}{20}=1$. Tìm tiêu điểm và tiêu cự của hypebol.

Xem lời giải

7.30. Cho parabol (P) có phương trình $y^{2}$ = 4x. Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol.

Xem lời giải

7.31. Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết (E) đi qua điểm A(6; 0) và có tiêu cự bằng 8.

Xem lời giải

7.32. Viết phương trình chính tắc của hypebol (H), biết (H) đi qua điểm $M(3\sqrt{2};-4)$ và có một tiêu điểm là F2(5;0)

Xem lời giải

7.33. Viết phương trình chính tắc của parabol (P), biết rằng (P) có đường chuẩn là đường thẳng Δ: x + 4 = 0. Tìm toạ độ điểm M thuộc (P) sao cho khoảng cách từ M đến tiêu điểm của (P) bằng 5.

Xem lời giải

7.34. Cho parabol (P) có phương trình là y$^{2}$ = 16x. Gọi Δ là đường thẳng bất kì đi qua tiêu điểm F của (P) và không trùng với trục hoành. Chứng minh rằng Δ luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt A, B, đồng thời tích các khoảng cách từ A và B đến trục hoành không đổi.

Xem lời giải

7.35. Một người kĩ sư thiết kế một đường hầm một chiều có mặt cắt là một nửa hình elip, chiều rộng của hầm là 12 m, khoảng cách từ điểm cao nhất của elip so với mặt đường là 3 m. Người kĩ sư này muốn đưa ra cảnh báo cho các loại xe có thể đi qua hầm. Biết rằng những loại xe tải có chiều cao 2,8 m thì có chiều rộng không quá 3 m. Hỏi chiếc xe tải có chiều cao 2,8 m có thể đi qua hầm được không?

Giải bài tập 7.35 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối

Xem lời giải

7.37. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một đường elip với tâm Trái Đất là một tiêu điểm. Độ dài trục lớn, độ dài trục nhỏ của quỹ đạo lần lượt là 768 800 km và 767 640 km. Tìm khoảng cách lớn nhất và bé nhất từ tâm của Trái Đất đến Mặt Trăng.

Giải bài tập 7.37 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập