Giải SBT toán 10 Kết nối Bài tập cuối chương VI

Hướng dẫn giải Bài tập cuối chương VI trang 22 SBT toán 10. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

A - Trắc nghiệm

6.33. Thu nhập bình quân theo đầu người (GDP) của Việt Nam (tính theo USD) trong vòng 10 năm, từ năm 2009 đến năm 2018 được cho bởi bảng sau (dựa theo số liệu của Tổng cục Thống kê):

Năm

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

GDP

1055

1273

1517

1749

1908

2052

2109

2215

2385

2587

Bảng này xác định một hàm số chỉ sự phụ thuộc của GDP (kí hiệu là y) vào thời gian x (tính bằng năm). Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Giá trị của hàm số tại x = 2018 là 2 587;

B. Tập xác định của hàm số có 10 phần tử;

C. Tập giá trị của hàm số có 10 phần tử;

D. Giá trị của hàm số tại x = 2 587 là 2018.

Xem lời giải

6.34. Các đường dưới đây, đường nào không là đồ thị của hàm số ?

Xem lời giải

6.35. Tập xác định của hàm số $y=\sqrt{x}$ là

A. ℝ\{0};

B. ℝ;

C. [0; +∞);

D. (0; +∞).

Xem lời giải

6.36. Hàm số $y=\frac{1}{x}$ có

A. Tập xác định là ℝ\{0} và tập giá trị là ℝ;

B. Tập xác định và tập giá trị cùng là ℝ\{0};

C. Tập xác định là ℝ và tập giá trị là ℝ\{0};

D. Tập xác định và tập giá trị cùng là ℝ.

Xem lời giải

6.37. Với những giá trị nào của m thì hàm số f(x) = (m + 1)x + 2 đồng biến trên ℝ ?

A. m > –1;

B. m = 1;

C. m < 0;

D. m = 0.

Xem lời giải

6.38. Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là của hàm số nào?

A. $y=|\frac{1}{2}x|$;

B. y = |3 – x|;

C. y = |x|;

D. y = |2x|.

Xem lời giải

6.39. Trục đối xứng của parabol (P): $y = 2x^{2} + 6x + 3 $là

A. y = –3;

B.$ y=-\frac{3}{2}$

C. x = –3;

D.$x=-\frac{3}{2}$

Xem lời giải

6.40. Parabol $y = –4x – 2x^{2}$  có đỉnh là

A. I(–1; 1);

B. I(–1; 2);

C. I(1; 1);

D. I(2; 0).

Xem lời giải

6.41. Cho hàm số $y = x^{2} – 2x + 3$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên (–∞; 2);

B. Hàm số nghịch biến trên (–∞; 2);

C. Hàm số đồng biến trên (–∞; 1);

D. Hàm số nghịch biến trên (–∞; 1).

Xem lời giải

6.42. Đường parabol trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào ?

$A. y = x^{2} + 2x – 3;$

$B. y = –x^{2} – 2x + 3;$

$C. y = –x^{2} + 2x – 3;$

$D. y = x^{2} – 2x – 3.$

Xem lời giải

6.43. Cho hàm số bậc hai $y = ax^{2} + bx + c$ có đồ thị là đường parabol dưới đây. Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. a < 0, b < 0, c < 0;

B. a < 0, b < 0, c > 0;

C. a < 0, b > 0, c < 0;

D. a < 0, b > 0, c > 0.

Xem lời giải

6.44. Điều kiện cần và đủ của tham số m để parabol (P): $y = x^{2} – 2x + m – 1 $ cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung là

A. m < 1;

B. m < 2;

C. m > 2;

D. m > 1.

Xem lời giải

6.45. Bảng xét dấu dưới đây là của tam thức bậc hai nào?

x

 $-\infty $

 

-2

 

3

 

$+\infty $ 

F(x)

 

-

0

+

0

-

 

A. $f(x) = –x^{2} + x + 6;$

B. $f(x) = x^{2} – x – 6;$

C. $f(x) = –x^{2} + 5x – 6; $

D. $f(x) = x^{2}– 5x + 6.$

Xem lời giải

6.46. Bảng xét dấu nào sau đây là bảng xét dấu của tam thức $f(x) = x^{2} + 12x + 36$ ?

Giải bài tập 6.46 trang 24 SBT toán 10 tập 2 kết nối

Xem lời giải

6.47. Tập nghiệm của bất phương trình $x^{2}– 4x + 3 < 0$ là

A. (1; 3);

B. (–∞; 1)∪[3; +∞);

C. [1; 3];

D. (–∞; 1]∪[4; +∞).

Xem lời giải

6.48. Các giá trị của tham số m làm cho biểu thức $f(x) = x^{2} + 4x + m – 5$ luôn dương là

A. m ≥ 9;

B. m > 9;

C. Không có m;

D. m < 9.

Xem lời giải

6.49. Phương trình $(m + 2) x^{2} – 3x + 2m – 3 = 0$ có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi

A. m < –2 hoặc $m>\frac{3}{2}$;

B. $m>\frac{3}{2}$;

C. $-2<m<\frac{3}{2}$;

D. m < 2.

Xem lời giải

6.50. Bất phương trình $mx^{2} – (2m – 1)x + m + 1 < 0$ vô nghiệm khi và chỉ khi

A. $m\leq \frac{1}{8}$;

B. $m> \frac{1}{8}$;

C. $m<\frac{1}{8}$;

D. $m\geq \frac{1}{8}$;

Xem lời giải

6.51. Số nghiệm của phương trình $\sqrt{x^{2}+4x-2}=x-3$ là

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Xem lời giải

6.52. Tập nghiệm của phương trình $\sqrt{2x^{2}-9x-9}=3-x$ là

A. S = {6};

B. S = ∅;

C. S = {–3};

D. S = {–3; 6}.

Xem lời giải

6.53. Tập nghiệm của phương trình $\sqrt{2x^{2}-5x+1}=\sqrt{x^{2}+2x-9}$ là

A. S = {2};

B. S = {5};

C. S = ∅;

D. S = {2; 5}.

Xem lời giải

B - Tự luận

6.54. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) $y=\sqrt{-x^{2}+3x-2}$;

b) $y=\frac{x-1}{\sqrt{x^{2}-1}}$.

Xem lời giải

6.55. Cho hàm số $y=\left\{\begin{matrix}2x+3 khi -2\leq <-1 \\ \frac{1}{2}x+\frac{3}{2} khi -1\leq x<1\\ -\frac{1}{2}x+\frac{9}{2} khi 1\leq x\leq 3\end{matrix}\right.$

a) Tìm tập xác định của hàm số.

b) Vẽ đồ thị hàm số.

c) Từ đồ thị vẽ ở ý b) hãy chỉ ra các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số.

d) Tìm tập giá trị của hàm số.

Xem lời giải

6.56. Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập xác định, tập giá trị, khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của chúng.

a) y = |x – 1| + |x + 1|;

b) $y=\left\{\begin{matrix}x+1 khi x<-1\\ x^{2}-1 khi x\geq -1\end{matrix}\right.$

Xem lời giải

6.57. Dựa vào đồ thị của hàm số $y = ax^{2} + bx + c$, hãy xác định dấu của các hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp dưới đây.

Giải bài tập 6.57 trang 26 SBT toán 10 tập 2 kết nối

Xem lời giải

6.58. Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ rồi xác định toạ độ giao điểm của chúng:

a) y = –x + 3 và $y = –x^{2} – 4x + 1.$

b) y = 2x – 5 và $y = x^{2} – 4x – 1.$

Xem lời giải

6.59. Vẽ đồ thị mỗi hàm số sau, từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình tương ứng

a) $y = x^{2} – 3x + 2$ và bất phương trình: $x^{2} – 3x + 2 ≥ 0;$

b) $y = x^{2} – x – 6 $ và bất phương trình: $x^{2} – x – 6 < 0.$

Xem lời giải

6.60. Tìm các giá trị của tham số m để:

a) Hàm số $\frac{1}{\sqrt{mx^{2}-2mx+5}}$ có tập xác định ℝ;

b) Tam thức bậc hai $y = –x^{2} + mx – 1$ có dấu không phụ thuộc vào x;

c) Hàm số $y=\sqrt{-2x^{2}-mx-m-6}$ có tập xác định chỉ gồm một phần tử.

Xem lời giải

6.61. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, AD = 13 cm. Tìm vị trí điểm M trên cạnh AD sao cho BM = 2MD.

Xem lời giải

6.62. Trong Vật lí ta biết rằng, khi một vật được ném xiên với vận tốc ban đầu v0, góc ném hợp với phương ngang Ox một góc α, nếu ta bỏ qua sức cản của không khí và gió, vật chỉ chịu tác động của trọng lực với gia tốc trọng trường $g ≈ 9,8 m/s^{2}$, thì độ cao y (so với mặt đất) của vật phụ thuộc vào khoảng cách theo phương ngang x (tính đến mặt đất tại điểm ném) theo một hàm số bậc hai cho bởi công thức

$y=\frac{-g}{2v_{0}^{2}cos^{2}\alpha }x^{2}+xtan\alpha $

Giải bài tập 6.62 trang 27 SBT toán 10 tập 2 kết nối

Như vậy quỹ đạo chuyển động của vật là một phần của đường parabol. Hãy xác định

a) Các hệ số a, b và c của hàm số bậc hai này;

b) Độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được;

c) Giả sử vận tốc ban đầu v0 không đổi. Từ kết quả câu b) hãy xác định góc ném α để độ cao lớn nhất của vật đạt giá trị lớn nhất.

d) Một quả bóng được đá từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và góc đá so với phương ngang là α = 45°. Khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng nào (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) ?

Xem lời giải

6.63. Một công ty kinh doanh máy tính cầm tay thấy rằng khi bán máy ở mức giá x (nghìn đồng) một chiếc thì số lượng máy bán được n cho bởi phương trình n = 1200000 – 1200x.

a) Tìm công thức biểu diễn doanh thu R như là hàm số của đơn giá x. Tìm miền xác định của hàm số R = R(x).

b) Máy tính được bán ở đơn giá nào sẽ cho doanh thu lớn nhất ? Tính doanh thu lớn nhất và số máy tính bán được trong trường hợp đó.

c) Với đơn giá nào thì công ty sẽ đạt được doanh thu trên 200 tỉ đồng (làm tròn đến nghìn đồng) ?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập