Giải bài 6.20 bài phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập 6.20. Giải các phương trình sau:

a. $\sqrt{3x^{2}-4x-1}=\sqrt{2x^{2}-4x+3}$       

b. $\sqrt{x^{2}+2x-3}=\sqrt{-2x^{2}+5}$ 

c. $\sqrt{2x^{2}+3x-3}=\sqrt{-x^{2}-x+1}$         

d. $\sqrt{-x^{2}+5x-4}=\sqrt{-2x^{2}+4x+3}$  

Bài Làm:

a. $\sqrt{3x^{2}-4x-1}=\sqrt{2x^{2}-4x+3}$   

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

$3x^{2}-4x-1 = 2x^{2}-4x+3$

$\Leftrightarrow x^{2}-4=0$

$\Leftrightarrow$ $x = 2$ hoặc $x = -2$

Thử lại giá trị của x: đều thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình có nghiệm là $x = 2$ hoặc $x = -2$

b. $\sqrt{x^{2}+2x-3}=\sqrt{-2x^{2}+5}$ 

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

$x^{2}+2x-3=-2x^{2}+5$

$\Leftrightarrow 3x^{2}+2x-8=0$

$\Leftrightarrow$ $x = -2$ hoặc $x= \frac{4}{3}$

Thử lại giá trị của x:

  • $x = -2$ không thỏa mãn phương trình,
  • $x= \frac{4}{3}$ thỏa mãn phương trình.

Vậy nghiệm của phương trình là $x= \frac{4}{3}$.

c. $\sqrt{2x^{2}+3x-3}=\sqrt{-x^{2}-x+1}$   

Bình phương hai vế của phương trình ta được:     

$2x^{2}+3x-3 = -x^{2}-x+1$

$\Leftrightarrow 3x^{2}+4x-4=0$

$\Leftrightarrow$ $x = -2$ hoặc $x= \frac{2}{3}$

Thử lại giá trị của x:

  • $x = -2$ không thỏa mãn phương trình,
  • $x= \frac{2}{3}$ không thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình vô nghiệm.

d. $\sqrt{-x^{2}+5x-4}=\sqrt{-2x^{2}+4x+3}$  

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

$-x^{2}+5x-4 = -2x^{2}+4x+3$

$\Leftrightarrow x^{2}+x-6=0$

$\Leftrightarrow$ $x = 2$ hoặc $x= -3$

Thử lại giá trị của x:

  • $x = 2$  thỏa mãn phương trình,
  • $x = -3$ không thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình có nghiệm $x = 2$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 18 Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài tập 6.21. Giải các phương trình sau:

a. $\sqrt{6x^{2}+13x+13}=2+4$ 

b. $\sqrt{2x^{2}+5x+3}=-3-x$ 

c. $\sqrt{3x^{2}-17x+23}=x-3$ 

d. $\sqrt{-x^{2}+2x+4}=x-2$ 

Xem lời giải

Bài tập 6.22. Cho tứ giác ABCD có AB $\bot $ CD; AB = 2; BC = 13; CD = 8; DA = 5. Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x = AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD.

Giải bài 18 Phương trình quy về phương trình bậc hai

Xem lời giải

Bài tập 6.23. Hằng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng tại vị trí A cách lề đường một khoảng 50 m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B, cách mình một đoạn 200 m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ Minh là 5 km/h, vận tốc xe đạp của Hùng là 15 km/h. Hãy xác định vị trí C trên lề đường để hai bạn gặp nhau mà không bạn nào phải chờ người kia (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Giải bài 18 Phương trình quy về phương trình bậc hai

Xem lời giải

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập