Dựa vào hình 9.9, phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào. Các quá trình sau là nhập bào hay xuất bào? Giải thích...

IV. SỰ NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO

Câu hỏi 11. Dựa vào hình 9.9, phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào.

Giải bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất

Vận dụng 3. Các quá trình sau là nhập bào hay xuất bào? Giải thích.

a) Trùng giày lấy thức ăn.

b) Tế bào tuyến tụy tiết enzyme, hormone.

Luyện tập 3. So sánh sự vận chuyển thụ động và sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất theo gợi ý ở bảng 9.1

Giải bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất

Bài Làm:

Câu hỏi 11. 

- Nhập bào là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

- Xuất bào là phương thức tế bào đưa các chất ra ngoài theo cách ngược với quá trình nhập bào.

Vận dụng 3. 

a) Trùng giày lấy thức ăn => nhập bào vì thức ăn từ môi trường bên ngoài được đưa vào trong tế bào

b) Tế bào tuyến tụy tiết enzyme, hormone => xuất bào vì các chất từ bên trong tế bào được xuất ra bên ngoài.

Luyện tập 3.

Đặc điểm

Vận chuyển thụ động

Vận chuyển chủ động

Giống nhau

- Đều tham gia kiểm soát sự vận chuyển các chất và trao đổi thông tin giữa tế bào và môi trường bên ngoài.

- Đều có các kênh protein màng.

 

Khác nhau

Chiều gradient nồng độ

Theo chiều gradient nồng độ

Ngược chiều gradient nồng độ

Yêu cầu về năng lượng

Không cần sử dụng năng lượng

Tiêu tốn năng lượng

Protein vận chuyển

Có thể có hoặc không có sự tham gia của protein vận chuyển

Có sự tham gia của protein vận chuyển

Ví dụ

Sự khuếch tán của các phân tử nước hoa trong không khí

Rễ cây hút nước và chất dinh dưỡng

Ý nghĩa

- Đảm bảo cung cấp các chất cần thiết cho tế bào và điều hòa nồng độ các chất hai bên màng sinh chất.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất

2. Sự thẩm thấu

Câu hỏi 8. Quan sát hình 9.6 và trả lời các câu hỏi sau:

a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm?

b) Thẩm thấu là gì?

c) Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.

Luyện tập 2. Quan sát hình 9.7 và cho biết sự di chuyến của các phân tử nước, sự thay đổi hình dạng màng tế bào hồng cầu và màng tế bào thịt lá khi được ngâm trong từng dung dịch đẳng trương, nhược trương, ưu trương.

Vận dụng 1. Tại sao rau củ ngâm muối, quả ngâm đường có thể bảo quản trong thời gian dài?

Vận dụng 2. Tại sao khi bón phân quá nhiều, cây có thể chết?

Xem lời giải

III. SỰ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG QUA MÀNG SINH CHẤT

Câu hỏi 9. Quan sát hình 9.8 và cho biết sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

Câu hỏi 10. Sự vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì đối với tế bào?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập