Giải bài 21 Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus

Giải bài 21 Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus - Sách sinh học 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Hoạt động mở đầu: Hình 21.1 mô tả thí nghiệm tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh khảm thuốc lá, Hãy thảo luận và nêu nhận xét về đặc điển mầm bệnh,

Trả lời: 

Năm 1892, Dmitri Ivanovsky đã sử dụng một trong những bộ lọc đủ nhỏ để giữ lại vi khuẩn để cho thấy nhựa cây từ một cây thuốc lá bị bệnh vẫn lây nhiễm sang cây thuốc lá khỏe mạnh mặc dù đã được lọc. Và khi phân lập trên môi trường dinh dưỡng, ta không phát hiện bất kì khuẩn lạc vi sinh vật nào.

I. Khái niệm virus

Câu hỏi 1. Nêu khái niệm virus, từ đó cho biết virus có những đặc điểm nào khác so với vi khuẩn.

Trả lời:

Virus là dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật. 

Đặc điểm so sánh Vi khuẩn Virus
Cấu trúc Đơn bào, tồn tại không cần tế bào túc chủ không có cấu trúc tế bào. Sống trong tế bào làm thay đổi vật chất di truyền của túc chủ
Kích thước khoảng 1000 nanomet bằng 1/100 đến 1/10 vi khuẩn
Sinh sản sinh sản vô tính, phân đôi xâm nhập vào tế bào túc chủ, tạo ra bản sao DNA/RNA của virus
Điều trị thuốc kháng sinh, chất sát trùng chưa có thuốc điều trị, có vacine phòng bệnh
Sự sống  chưa xác định

Vận dụng 1. Để nuôi virus , các nhà khoa học sẽ dùng loại môi trường gì ?

Trả lời:

Không thể nuôi virus trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo như vi khuẩn. Cần nuôi virus trong môi trường có các tế bào chủ như vi khuẩn, các loại nấm, động vật, thực vật.

II. Cấu tạo của virus

Câu hỏi 2. Quan sát hình 21.2 và cho biết các thành phần cấu tạo virus. Hãy nêu chức năng của các thành phần đó.

Trả lời: 

  • Virus trần: 
    + Lõi nucleic acid: mang vật chất di truyền
    + Vỏ capsid : bảo vệ lõi và làm thụ thể cho virus bám lên tế bào bật chủ
  • Virus có màng bọc
    + Lõi nucleic acid : mang vật chất di truyền
    + Vỏ capsid: bảo vệ lõi
    + Màng bọc phospholipid kép: 
    + Gai glycoprotein: thụ thể cho virus bám lên tế bào bật chủ

Luyện tập 1. Quan sát hình 21.3 và xếp các virus thành hai nhóm: virus trần và virus có màng bọc. Các từ khóa: màng bọc, glycoprotein, capsid và nucleic acid tương ứng với những số nào? 

Trả lời:

1: capsid

2: nucleic acid

3: gai glycooprotein

4: màng bọc

Bài tập & Lời giải

III. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUS

Câu hỏi 3. Quan sát hình 21.4, 21.5 và mô tả các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Em có nhận xét gì về thời gian nhân lên của phage T4 trong tế bào chủ?

Câu hỏi 4. Quan sát các hình 21.4 , 21.5 và cho biết điều gì xảy ra với tế bào chủ khi virus được giải phóng.

Vận dụng 2. Tại sao những người bị hội chứng HIV-AIDS thường dễ mắc các bệnh như lở loét da và tiêu chảy?

Vận dụng 3. Tại sao mỗi loại virus chỉ gây bệnh ở một hoặc một số loài sinh vật nhất định? Cho ví dụ.

 
 
 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập