Đề thi giữa kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 5

<p>Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện</p>

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 

Câu 1. Phân số tối giản chỉ số hình tam giác là:

  • A. $\frac{5}{9}$ 
  • B. $\frac{4}{9}$ 
  • C. $\frac{4}{5}$ 
  • D. $\frac{5}{4}$

Câu 2. Phân số tối giản là: 

  • A. $\frac{16}{20}$ 
  • B. $\frac{8}{12}$ 
  • C. $\frac{36}{45}$ 
  • D. $\frac{27}{38}$ 

Câu 3. Quy đồng mẫu số hai phân số  $\frac{3}{7}$ và  $\frac{86}{105}$ được:

  • A. $\frac{51}{105}$  và  $\frac{86}{105}$ 
  • B. $\frac{63}{105}$ và  $\frac{86}{105}$ 
  • C. $\frac{45}{105}$ và  $\frac{86}{105}$ 
  • D. $\frac{72}{105}$  và  $\frac{86}{105}$

Câu 4. Diện tích hình vuông cạnh 90 cm là:

  • A. 810  $dm^{2}$. 
  • B. 810 000  $mm^{2}$. 
  • C. 8 100  $mm^{2}$ 
  • D. 81 $m^{2}$.

Câu 5. Cho hình thoi ABCD. Cạnh AB song song và bằng cạnh: 

  • A. BC. 
  • B. AD. 
  • C. DC. 
  • D. DB. 

Câu 6. Số?

  • A. 3. 
  • B. 1.
  • C. 7. 
  • D. 9. 

Câu 7. Giá trị của biểu thức A = $\frac{20}{9}$ + $\frac{4}{3}$ + $\frac{5}{18}$ + $\frac{7}{6}$ là:

  • A. 5. 
  • B. $\frac{35}{9}$ 
  • C. $\frac{22}{3}$ 
  • D. 4. 

Câu 8. Trung bình cộng của  $\frac{33}{24}$;  $\frac{17}{8}$ và  $\frac{45}{6}$ là:

  • A. $\frac{16}{3}$ 
  • B. $\frac{15}{4}$ 
  • C. $\frac{21}{5}$ 
  • D. $\frac{11}{3}$

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) 

a) So sánh hai phân số:  $\frac{26}{39}$ và $\frac{57}{81}$

b) Sắp xếp các số $\frac{7}{9}$; $\frac{85}{144}$; 1; $\frac{29}{36}$; $\frac{5}{4}$theo thứ tự từ lớn đến bé.

Câu 2. (1,5 điểm) Tính.

  1. ($\frac{25}{6}$ - 3) + (1 - $\frac{7}{18}$) 
  2. $\frac{8}{21}$ + $\frac{3}{7}$ + $\frac{10}{21}$ + $\frac{5}{7}$

Câu 3. (1,5 điểm) 

a) Từ các điểm đã cho, vẽ thêm các đoạn thẳng để số hình bình hành gấp đôi số hình thoi.

b)Số?

8 125 $dm^{2}$  = … $m^{2}$

125 000 $m^{2}$ : 25 = … $cm^{2}$

Câu 4. (1,0 điểm) Hai người cùng đi quãng đường AB. Người thứ nhất đi hết 32 phút, người thứ hai đi hết 48 phút. So sánh quãng đường người thứ nhất đi trong 20 phút với quãng đường người thứ hai đi trong 26 phút.

Câu 5. (0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức:

A = $\frac{29 565 - 81}{39 420 - 108}$ + $\frac{1}{4}$

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   










1

5

6

7

8

A

D

C

B

C

A

A

D

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1: 

  1. $\frac{26}{39}$ = $\frac{26 : 13}{39 : 13}$ = $\frac{2}{3}$; 

= $\frac{57}{81}$ = $\frac{57 : 3}{81 : 3}$ = $\frac{19}{27}$

= $\frac{2}{3}$ = $\frac{2 x 9}{3 x 9}$ = $\frac{18}{27}$ < $\frac{19}{27}$

=> $\frac{26}{39}$ < $\frac{57}{81}$ 

2. $\frac{7}{9}$ = $\frac{7 x 16}{9 x 16}$ = $\frac{112}{144}$; 

$\frac{29}{36}$ = $\frac{29 x 4}{36 x 4}$ = $\frac{116}{144}$

$\frac{5}{4}$ > 1 >  $\frac{116}{144}$ > $\frac{112}{144}$ > $\frac{85}{144}$

=> $\frac{5}{4}$ > 1 >  $\frac{29}{36}$ > $\frac{7}{9}$ > $\frac{85}{144}$

Câu 2: 

  1. ($\frac{25}{6}$ - 3) + (1 - $\frac{7}{18}$) 

= ($\frac{25}{6}$ - $\frac{18}{6}$) + ($\frac{18}{18}$ - $\frac{7}{18}$)

= $\frac{7}{6}$ + $\frac{11}{18}$

= $\frac{21}{18}$ + $\frac{11}{18}$

=  $\frac{32}{18}$ =  $\frac{16}{9}$

2. $\frac{8}{21}$ + $\frac{3}{7}$ + $\frac{10}{21}$ + $\frac{5}{7}$

= ($\frac{8}{21}$ + $\frac{10}{21}$) + ($\frac{3}{7}$ + $\frac{5}{7}$) 

= $\frac{18}{21}$ + $\frac{8}{7}$ 

= $\frac{6}{7}$ + $\frac{8}{7}$

= $\frac{14}{7}$ = 2

Câu 3: 

a)

b)

8 × 125 $dm^{2}$   = 1 000 $dm^{2}$   = 10 $m^{2}$ .

125 000 $m^{2}$  : 25 = 5 000 $m^{2}$  = 50 000 000 $cm^{2}$.

Câu 4: 

Trong 20 phút, người thứ nhất đi được: 

20 :32=$\frac{5}{8}$ quãng đường.

Trong 26 phút, người thứ hai đi được: 

26 :48=$\frac{8}{21}$ quãng đường.

Ta có:  $\frac{5}{8}$=$\frac{5 x 3}{8 x 3}$=$\frac{15}{24}$>$\frac{13}{24}$$\frac{5}{8}$>$\frac{13}{24}$.

Vậy quãng đường người thứ nhất đi trong 20 phút dài hơn quãng đường người thứ hai đi trong 26 phút.

Câu 5: 

A = $\frac{29 565 - 81}{39 420 - 108}$ + $\frac{1}{4}$

= $\frac{81 x (365 − 1)}{108 x ( 365 −1)}$ + $\frac{1}{4}$

= $\frac{81}{108}$ + $\frac{1}{4}$

= $\frac{81 : 27}{108 : 27}$  + $\frac{1}{4}$

= $\frac{3}{4}$ $\frac{1}{4}$

= $\frac{4}{4}$

= 1

 

Xem thêm các bài Giáo án điện tử toán 4 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án điện tử toán 4 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 4.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.