A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Làm tròn số 12 832 đến hàng nghìn được số
- A. 13 000
- B. 12 800
- C. 12 830
- D. 13 100
Câu 2. Đọc nhiệt độ ghi trên nhiệt kế sau (theo oC)
- A. $20^{0}$ C
- B. $30^{0}$ C
- C. $40^{0}$ C
- D. $50^{0}$ C
Câu 3. Số sách các học sinh của một trường tiểu học quyên góp được ghi lại như sau
Khối 2 đã quyên góp bao nhiêu quyển sách?
- A. 40 quyển
- B. 20 quyển
- C. 60 quyển
- D. 50 quyển
Câu 4. Viết số: sáu trăm bảy mươi nghìn
- A. 76 000
- B. 67 000
- C. 760 000
- D. 670 000
Câu 5. Số 233 612 852 đọc là
- A. Hai trăm ba mươi ba triệu sáu trăm mười hai nghìn tám trăm năm mươi hai.
- B. Hai trăm ba ba triệu sáu trăm mười hai nghìn tám trăm năm mươi hai.
- C. Hai trăm ba ba triệu sáu trăm mười hai nghìn tám trăm năm hai.
- D. Hai trăm ba mươi ba triệu sáu trăm mười hai nghìn tám trăm năm hai.
Câu 6. Số thích hợp cho .?. là
88 .?.85 164 > 88 889 320
- A. 8
- B. 9
- C. 0
- D. 6
Câu 7. Làm tròn số 52 150 632 đến hàng trăm nghìn, ta được
- A. 52 150 630
- B. 52 150 600
- C. 52 000 000
- D. 52 200 000
Câu 8. Ba số tự nhiên liên tiếp là
- A. 96, 98, 100
- B. 20, 40, 60
- C. 123, 124, 125
- D. 156, 159, 161
Câu 9. Sắp xếp các số 134 053 655; 12 912 000; 112 557 298; 200 122 824 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- A. 134 053 655; 12 912 000; 112 557 298; 200 122 824.
- B. 12 912 000; 112 557 298; 134 053 655; 200 122 824.
- C. 200 122 824; 12 912 000; 134 053 655; 112 557 298.
- D. 200 122 824; 134 053 655; 112 557 298; 12 912 000.
Câu 10. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là
5 tấn 8 yến 9 kg = ….. kg
- A. 598
- B. 589
- C. 5 890
- D. 5 089
Câu 11. Trong một cuộc thi bơi 100m, bạn Huế bơi hết phút và bạn Hồng bơi hết phút. Trong hai bạn, bạn ..(1).. bơi nhanh hơn và nhanh hơn ..(2).. giây.
Đáp án thích hợp cần điền vào chỗ chấm ..(1).. và ..(2).. lần lượt là
- A. Huế; 8
- B. 8; Huế
- C. Hồng; 10
- D. 10; Hồng
Câu 12. Từ năm 601 đến năm 700 là thế kỉ nào?
- A. Thế kỷ V
- B. Thế kỷ VII
- C. Thế kỷ VI
- D. Thế kỷ VIII
B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Giải bài toán sau
a) Mua 3 quyển vở hết 36 000 đồng. Hỏi mua 7 quyển vở hết bao nhiêu tiền?
b) Mua 1 kg nho Mỹ hết 155 000; 3 kg táo gà hết 240 000. Hỏi tổng số tiền mua hoa quả là bao nhiêu?
Câu 2 (1 điểm) Cho hình dưới đây
a) Cạnh AD vuông góc với những cạnh nào?
b) Cạnh AB song song với cạnh nào?
Câu 3 (1 điểm) Cho hình vẽ dưới đây
a) Trong hình có bao nhiêu góc bẹt? Kể tên các góc bẹt có trong hình?
b) Dùng thước đo góc xác định số đo của góc đỉnh C cạnh CA, CD.
Câu 4. (1 điểm) Số?
a) Tính bằng cách thuận tiện: 35 + 370 + 65
b) Tìm số trung bình cộng của 12, 14, 16 và 18.
Hướng dẫn đáp án
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | B | C | D | A | B |
Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
D | C | B | D | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu 1:
a)
Giá tiền 1 quyển vở là :
36 000 : 3 = 12 000 (đồng)
Mua 7 quyển vở hết số tiền là :
12 000 x 7 = 84 000 (đồng)
Đáp số : 84 000 đồng.
b)
Số tiền mua hoa quả là :
155 000 + 244 000 = 395 000 (đồng)
Đáp số : 395 000 đồng.
Câu 2:
a) Cạnh AD vuông góc với các cạnh AB và DC
b) Cạnh AB song song với cạnh DC
Câu 3:
a) Trong hình có 1 góc bẹt là:
+ Góc bẹt đỉnh M; cạnh MC và MD. + Góc bẹt đỉnh M; cạnh MC và MD.
b) Số đo của góc đỉnh C cạnh CA, CD là $90^{0}$
Câu 4:
a) 35 + 370 + 65= (35 + 65) + 370
= 100 + 370
= 470
b) Số trung bình cộng của 12, 14, 16 và 18 là:
(12 + 14 + 16 + 18) : 4 = 15