Đề thi cuối kì 1 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 2

<p>Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện</p>

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số 194 201 993 có:

  • A. Chữ số 4 thuộc lớp đơn vị. 
  • B. Chữ số 0 ở hàng chục nghìn.
  • C. Chữ số 9 ở lớp nghìn. 
  • D. Chữ số 3 ở hàng chục.

Câu 2. Làm tròn số 83 553 625 đến hàng trăm nghìn ta được số:

  • A. 83 500 000. 
  • B. 83 600 000. 
  • C. 83 400 000. 
  • D. 83 520 000.

Câu 3. Đường Hoa Huệ vuông góc với đường nào?

  • A. Đường Hoa Mai. 
  • B. Đường Hoa Đào. 
  • C. Đường Hoa Phượng. 
  • D. Đường Hoa Hồng.

Câu 4. Vạch kẻ đường cho người đi bộ là hình ảnh thực tế của: 

  • A. Hai đường thẳng vuông góc. 
  • B. Hai đường thẳng song song.
  • C. Hai đường thẳng cắt nhau. 
  • D. Không xác định được.

Câu 5. Bố sinh năm 1973. Như vậy, bố sinh vào thế kỉ nào?

  • A. Thế kỉ XIX. 
  • B. Thế kỉ X. 
  • C. Thế kỉ XX. 
  • D. Thế kỉ XVIII.

Câu 6. Biết tổng cân nặng của báo bố và báo mẹ là 85 kg. Tổng cân nặng của báo bố, báo mẹ và báo con là 1 tạ 15 kg. Cân nặng của báo con là:

  • A. 40 kg. 
  • B. 30 kg. 
  • C. 20 kg. 
  • D. 15 kg.

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính

a) 764 886 + 102 563. b) 564 873 – 235 054.

c) 10 913  24. d) 38 974 : 44.

Câu 2. (1,5 điểm) 

1) Tính giá trị biểu thức:

a) m×789−m×689, biết m =456. b) 2×n×5, với n=2023.

2) Tính bằng cách thuận tiện: 123×38+123×63−123.

Câu 3. (1 điểm) 

a) Vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng BC trong các trường hợp sau:

b) Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và song song với đường thẳng PQ trong các trường hợp sau:

 

Câu 4. (1,5 điểm) Một lớp học có 32 học sinh. Biết rằng số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 6 học sinh. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Câu 5. (1 điểm) Lần thứ nhất lấy ra 15 lít dầu; lần thứ hai lấy nhiều hơn lần thứ nhất 9 lít dầu; lần thứ ba lấy ít hơn tổng 2 lần trước 6 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi lần lấy ra bao nhiêu lít dầu?

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.  








1 - B

2 - B

3 - D

4 -B

5 - C

6 - B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1: 

a) 764 886 + 102 563 = 867 449 

b) 564 873 – 235 054 = 329 819

c) 10 913  24 = 261 912 

d) 38 974 : 44 = 885 dư 34

Câu 2:

1)

a) Với m=456 ta có:

 456×789−456×689 

= 456789−689 

= 456×100 

= 456 

b) Với n=2023 ta có:

2×2023×5 = 20230

2) 

123×38+123×63−123

=123×38+123×63−123×1

=12338+63−1

=123×100

=12 300.

Câu 3: 

Câu 4: 

Số học sinh nam của lớp đó là:

32+6 :2=19 (học sinh)

Số học sinh nữ của lớp đó là:

32−19=13 (học sinh)

Đáp số: 19 học sinh nam; 13 học sinh nữ.

Câu 5: 

Lần thứ 2 lấy ra số lít dầu là:

15+9=24 (l)

Lần thứ 3 lấy ra số lít dầu là:

(15+24)−6=33 (l)

Trung bình mỗi lần lấy ra số lít dầu là:

15+24+33 :3=24 (l)

Đáp số: 24l dầu

 

Xem thêm các bài Giáo án điện tử toán 4 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án điện tử toán 4 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 4.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.