Đề thi cuối kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 5

<p>Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Toán 4 Cánh diều: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện</p>

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hình đã khoanh $\frac{7}{9}$ số quả dâu tây là:






A.

B. 

C.

D.

Câu 2. Thương của phép chia ở dạng phân số là:

  • A. $\frac{5}{3}$
  • B. $\frac{15}{3}$
  • C. $\frac{15}{5}$
  • D. $\frac{5}{8}$

Câu 3. Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số trong tấm thẻ bên, ta được phân số nào bằng phân số trong tấm thẻ đó?

  • A. $\frac{2}{9}$
  • B. $\frac{6}{3}$
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{3}{2}$

Câu 4. Rút gọn phân số $\frac{48}{60}$ được phân số tối giản là

  • A. $\frac{24}{30}$   
  • B. $\frac{12}{15}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{4}{5}$

Câu 5. Viết 2; $\frac{3}{5}$ thành hai phân số có mẫu số chung là 15, ta được

  • A. $\frac{30}{15}$ và $\frac{9}{15}$
  • B. $\frac{17}{15}$ và $\frac{9}{15}$
  • C. $\frac{17}{15}$ và $\frac{18}{15}$
  • D. $\frac{30}{15}$ và $\frac{45}{15}$

Câu 67. Cho hình vẽ $\frac{5}{6}$ của 12 hình vuông là

  • A. 9 hình vuông 

  • B. 10 hình vuông 

  • C. 11 hình vuông 

  • D. 12 hình vuông

Câu 7. Chọn phát biểu sai.

  • A. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

  • B. Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

  • C. Hình chữ nhật có bốn góc vuông.

  • D. Hình thoi có bốn góc tù.

Câu 8. Cho biểu đồ sau

Quan sát biểu đồ trên, thôn nào thu hoạch được nhiều tấn thóc nhất? 

  • A. Thôn C

  • B. Thôn D 

  • C. Thôn B 

  • D. Thôn A

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Điền phân số thích hợp vào ...

a. b. 

            

Câu 2. (1 điểm) Tính hợp lí

a) $\frac{1}{12}$ + $\frac{3}{16}$ + $\frac{5}{12}$ + $\frac{5}{16}$ 

b) $\frac{3}{8}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$ x $\frac{3}{8}$

Câu 3. (1 điểm) Số?

25 $m^{2}$ 85 $cm^{2}$ = ……. $cm^{2}$

3 420 000 $cm^{2}$ = …….$m^{2}$

12 $m^{2}$ 40 000 $cm^{2}$ = …….  $dm^{2}$

123  $dm^{2}$ 5000 $cm^{2}$ = ……. $dm^{2}$

Câu 4. (1 điểm). Cho biểu đồ tranh số học sinh lớp 4A được điểm 10 môn Toán trong tuần 1 tháng 8 như sau:




Ngày

Số học sinh được điểm 10 môn Toán

Thứ Hai ✰ ✰
Thứ Ba
Thứ Tư ✰ ✰ ✰ ✰
Thứ Năm ✰ ✰
Thứ Sáu ✰ ✰ ✰ ✰ ✰

✰: 1 học sinh

Dựa vào biểu đồ và cho biết:

a) Số học sinh được điểm 10 môn Toán vào thứ Tư là bao nhiêu?

b) Ngày nào trong tuần có ít học sinh đạt điểm 10 môn Toán nhất?

c) Có tất cả bao nhiêu học sinh đạt điểm 10 môn Toán trong tuần 1?

Câu 5. (2 điểm) 

a) Sơn thu dọn đồ đạc và lau nhà trong 1 giờ, việc thu dọn đồ đạc mất  $\frac{2}{3}$ giờ. Hỏi Sơn lau nhà trong bao nhiêu phút?

b) Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ  $\frac{3}{4}$ l. Trong vại còn lại bao nhiêu lít tương?

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.   






1 - B

2 - A

3 - C

4 - D

5 - A

6 - B

7- D

8 - A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1: 

a.

b. 

Câu 2: 

a) $\frac{1}{12}$ + $\frac{3}{16}$ + $\frac{5}{12}$ + $\frac{5}{16}$

= ($\frac{1}{12}$ + $\frac{5}{12}$) + ($\frac{3}{16} + $\frac{5}{16})

= $\frac{6}{12}$ + $\frac{8}{16}$

= $\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{2}$

= 1

b) $\frac{3}{8}$ x $\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$ x $\frac{3}{8}$

= $\frac{3}{8}$ x ($\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$)

= $\frac{3}{8}$ x 1

= $\frac{3}{8}$

Câu 3: 

25 $m^{2}$ 85 $cm^{2}$ = 250085 $cm^{2}$

3 420 000 $cm^{2}$ = 342 $m^{2}$

12 $m^{2}$ 40 000 $cm^{2}$ = 1600 $dm^{2}$

123  $dm^{2}$ 5000 $cm^{2}$ = 173 $dm^{2}$

Câu 4: 

a) Có 4 học sinh được điểm 10 môn Toán vào thứ Tư.

b) Thứ Ba có ít học sinh đạt điểm 10 môn Toán nhất.

c) Có tất cả số học sinh đạt điểm 10 môn Toán trong tuần 1 là:

2 + 1 + 4 + 2 + 5 = 14 (học sinh)

Đáp số: 14 học sinh

Câu 5: 

a) 

Đổi: 1 giờ = 60 phút

Thời gian Sơn thu dọn đồ đạc là:

(phút)

Sơn lau nhà trong số phút là:

60 – 40 = 20 (phút)

Đáp số: 20 phút

b) Người ta đã rót số lít tương là:

 

Trong vại còn lại số lít tương là:

15 – 6 = 9 (l)

Đáp số: 9l tương.

 

 

 

Xem thêm các bài Giáo án điện tử toán 4 cánh diều, hay khác:

Bộ Giáo án điện tử toán 4 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 4.

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.