Câu 1:Tạo hình nhân vật 3D cho phép chúng ta:
- A. Thấy được đầy đủ hình dáng của nhân vật
- B. Có thể quan sát được nhân vật trong không gian 3 chiều
- C. Thấy hình dạng nhân vật trong không gian theo chiều ngang và chiều cao mà không thể hiện được không gian chiều sâu của đối tượng.
-
D. A và B
Câu 2: Việc đầu tiên cần làm khi muốn tạo ra một nhân vật 3D bằng dây thép là
-
A. Tạo hình nhân vật
- B. Uốn khung theo nhân vật muốn tạo
- C. Ước lượng chiều dài của dây thép
- D. Vẽ phác họa chân dung nhân vật
Câu 3: Ngoài dây thép, vật liệu nào sau đây cũng có thể được sử dụng để tạo hình 3D?
- A. Đất sét
- B. Dây đồng
- C. Ống hút
-
D. A và B
Câu 4: Khi thể hiện dáng người, cần chú ý điều gì?
-
A.Mối tương quan giữa tay chân đầu, thân người sao cho hài hòa, thuận mắt.
- B. Vẽ được dáng người một cách đẹp nhất, hài hòa nhất, cân đối với mọi vật xung quanh.
- C. Chép được dáng người giống với nguyên mẫu.
- D. Mối tương quan giữa dáng người và các cảnh vật xung quanh
Câu 5: Hình dạng của nhân vật phụ thuộc vào:
- A. Khung nhân vật
- B. Chất lượng giấy cuốn
- C. Sự khéo léo của tác giả
-
D. A và B
Câu 6: Đâu không phải đặc điểm của kỹ thuật tạo hình nhân vật 3D từ dây thép?
- A. Dễ uốn, vặn, tạo thành nhiều tư thế, dáng người khác nhau
-
B. Nhân vật được tạo ra không có sự cân đối, tỉ lệ bị sai lệch
- C.Vẽ khung nhân vật trước khi uốn giúp định hình nhân vật cần tạo
- D. Nên cuốn thêm dây thép ở phần thân để tạo hình được chắc chắn.
Câu 7: Trong tạo hình nhân vật 3D, dây thép (dây đồng) có tác dụng:
-
A.Định hình hình dáng nhân vật
- B. Cố định các chi tiết trang trí
- C. Giúp nhân vật có thể đứng được trên mặt phẳng
- D. Giá đỡ nhân vật
Câu 8: Ngoài dây thép và giấy, có thể tạo ra nhân vật 3D từ các chất liệu khác như:
- A. Đất sét
- B. Bóng bay
- C. Vải
-
D. A và B
Câu 9: Các dáng nhân vật có thể tạo từ dây thép là
- A. Đứng
- B. Ngồi
- C. Đi, chạy
-
D. Cả A, B, C
Câu 10: Đâu không phải là một xu hướng trong điêu khắc thế giới?
- A. Hiện thực
- B. Biểu hiện
-
C. Tái hiện
- D. Trừu tượng
Câu 11: Đâu là tên một lễ hội ở Việt Nam:
-
A.Lễ hội Giỗ tổ Hùng Vương (Phú
Thọ).
- B. Ngày Quốc khánh 2/9.
- C. Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
- D. Ngày sách Việt Nam.
Câu 12: Đâu là tên lễ hội theo vùng miền, mùa ở Việt Nam:
- A. Lễ hội đến Gióng (Hà Nội).
- B. Lễ hội Ka-tê (Ninh Thuận).
- C. Lễ hội núi Bà Đen (Tây Ninh).
-
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Lễ hội nào dưới đây được diễn ra ở miền sông nước:
- A. Hội Lim.
-
B. Lễ hội Nghinh Ông.
- C. Lễ hội chùa Hương.
- D. Lễ hội Lồng Tồng.
Câu 14: Đâu không phải là tên một lễ hội theo vùng ở nước ta:
- A. Lễ hội Ka-tê.
-
B. Lễ hội tắm nước sông Hằng.
- C. Lễ hội Buôn Đôn.
- D. Lễ hội đền Hai Bà Trưng.
Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa văn hóa của lễ hội:
- A. Lễ hội là chủ đề quen thuộc trong các sáng tác mĩ thuật.
- B. Nhiều tác phẩm sử dụng màu sắc tươi vui để thể hiện không khí rộn ràng, náo nức trong lễ hội.
-
C. Lễ hội tập trung chủ yếu ở miền núi, đa số không có đồng bằng.
- D. Những hoạt động như: đoàn rước, múa,…là nguồn cảm hứng để tạo nên các bố cục hấp dẫn sinh động.
Câu 16: Trong lễ hội, trang phục của mỗi nhân vật thể hiện:
- A. Đặc điểm tính cách nhân vật
-
B. Vai trò và hoạt động của nhân vật
- C. Nguồn gốc, lai lịch của nhân vật
- D. Cả A, B, C
Câu 17: Quan sát bức tranh “Liền chị quan họ” của họa sĩ Nguyễn Nghĩa Duyện (SGK, trang 39), cho biết lễ hội được nhắc đến trong bức tranh là:
-
A. Hội Lim
- B. Hội núi Bà Đen
- C. Lễ hội Khai ấn đến Trần
- D. Lễ hội chùa Hương
Câu 18:Các nhân vật trong tranh mặc loại trang phục gì?
- A. Nón lá và áo bà ba – một loại trang phục truyền thống của phụ nữ vùng Nam bộ.
- B. Trang phục sườn xám, được du nhập từ Trung Quốc
-
C. Nón quai thao và áo tứ thân – trang phục quen thuộc của phụ nữ Bắc bộ thời xưa.
- D. Áo dài và nón lá - biểu tượng của người phụ nữ Viện Nam.
Câu 19: Các lễ hội truyền thống của nước ta thường được tổ chức vào thời gian nào?
-
A. Mùa Xuân
- B. Mùa Hạ
- C. Mùa Thu
- D. Mùa Đông
Câu 20: Hoạt cảnh là gì?
- A. Hoàn cảnh diễn ra sự việc, có sự tham gia của các nhân vật
-
B. Cảnh diễn bằng người đứng yên trên sân khấu để tượng trưng một sự việc
- C. Không gian sân khấu, dựng lại hoàn cảnh diễn ra sự việc
- D. Là một phân đoạn trong một vở diễn sân khấu
Câu 21: Để tạo được mô hình hoạt cảnh ngày hội, yếu tố chính cần thể hiện là:
- A. Hình tượng các nhân vật
- B. Cảnh vật xung quanh phù hợp với hình tượng nhân vật
- C. Cốt chuyện xoay quanh các nhân vật
-
D. A và B
Câu 22: Việc khai thác vốn văn hóa truyền thống trong sáng tạo mĩ thuật là:
-
A.Khai thác vẻ đẹp tạo hình được truyền qua nhiều thế hệ, tạo nên những sản phẩm mĩ thuật gần gũi, thân quen với cảm nhận của người xem.
- B. Khai thác vẻ đẹp nội dung ẩn sau bên trong, tạo nên những sản phẩm mĩ thuật gần gũi, thân quen với cảm nhận của người xem.
- C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 23: Đâu không phải một hoạt động cần thiết để tạo ra hoạt cảnh?
- A. Tạo cảnh vật phù hợp với hoạt động của nhân vật
-
B. Nghiên cứu tính cách nhân vật
- C. Sắp xếp nhân vật và cảnh vật tạo mô hình hoạt cảnh
- D. Thêm chi tiết và hoàn thiện mô hình hoạt
Câu 24: Màu sắc thường được sử dụng để tạo ra hoạt cảnh ngày hội là:
-
A. Các màu sắc tươi sáng
- B. Các gam màu trầm
- C. Các màu sắc tương đồng
- D. Theo lựa chọn ngẫu nhiên của tác giả
Câu 25: Có thể chọn vị trí dựng hoạt cảnh như thế nào?
- A. Ở trong nhà
- B. Ở ngoài trời
- C. Không cần xác định
-
D. A và B
Câu 26: Các lễ hội truyền thống của nước ta thường được tổ chức vào thời gian nào?
-
A. Mùa Xuân
- B. Mùa Hạ
- C. Mùa Thu
- D. Mùa Đông
Câu 27: Một lễ hội truyền thống thường bao gồm mấy phần?
- A. 3 phần: phần lễ, phần hội, phần trò chơi dân gian
-
B. 2 phần: phần lễ và phần hội
- C. 2 phần: phần hội và phần trò chơi
- D. Không có khung chương trình rõ ràng
Câu 28: Đâu không phải là một trò chơi dân gian:
- A. Ô ăn quan.
- B. Trồng nụ trồng hoa.
-
C. Cướp cờ.
- D. Đẩy gậy.
Câu 29: Khi thể hiện dáng người, đặc điểm trong trò chơi dân gian cần chú ý điều gì?
- A. Động tác, mối quan hệ tương quan giữa tỉ lệ giữa đầu, thân, tay, chân sao cho hài hòa, thuận mắt.
- B. Biểu cảm bộc lộ sự thoải mái và vui vẻ của người chơi.
-
C. Cả A và B đều đúng,
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 30: Biểu hiện của nguyên lí cân bằng trong hội họa được thể hiện ở:
- A. Sự cân bằng trong tổng thể các thành phần trên - dưới tạo cảm giác vững chắc, hài hòa,.
-
B.Sự phân bố của màu sắc hài hòa tạo sự cân bằng về thị giác, không gây ra cảm giác lệch về một bên hay chưa hoàn chỉnh.
- C. Sự cân bằng trong tổng thể các thành phần trước - sau
- D. Sự cân bằng trong tổng thể các thành phần trái - phải tạo sự cân bằng về thị giác, không gây ra cảm giác lệch về một bên hay chưa hoàn chỉnh.