[CTST] Trắc nghiệm Mĩ thuật 6 bài 4: Hội xuân quê hương

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm mĩ thuật 6 bài 4: Hội xuân quê hương - Sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

 Câu 1: Hội Lim là lễ hội truyền thống của địa phương nào?

  • A. Bắc Giang
  • B. Bắc Ninh
  • C. Hà Nội
  • D. Hà Giang

Câu 2: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về trò chơi dân gian:

  • A. Có từ thời xa xưa.
  • B. Được truyền lại đến ngày nay.
  • C. Chủ đề trò chơi dân gian được thể hiện trong nhiều dòng tranh dân gian giúp bảo tồn, phát huy những giá trị nghệ thuật qua nhiều thế hệ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 3: Bức tranh với đề tài lễ hội cần làm nổi bật

  • A. Phông nền của lễ hội
  • B. Hoạt động của nhân vật trên phông nền lễ hội
  • C. Các yếu tố thời tiết
  • D. Cảnh vật minh họa cho lễ hội

Câu 4: Các trò chơi được tổ chức trong lễ hội thường là:

  • A. Trò chơi mạo hiểm
  • B. Trò chơi điện tử
  • C. Trò chơi dân gian 
  • D. Cả A, B, C

Câu 5: Trò chơi dân gian được hình thành từ khi nào?

  • A. Từ thế kỉ X.
  • B. Từ thế kỉ VII.
  • C. Từ thời xa xưa. 
  • D. Từ trong truyền thuyết. 

Câu 6: Đâu là một trò chơi dân gian:

  • A. Múa sư tử. 
  • B. Nhảy sạp. 
  • C. Rồng rắn lên mây.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 7: Các lễ hội truyền thống của nước ta thường được tổ chức vào thời gian nào?

  • A. Mùa Xuân
  • B. Mùa Hạ
  • C. Mùa Thu
  • D. Mùa Đông

Câu 8: Một lễ hội truyền thống thường bao gồm mấy phần?

  • A. 3 phần: phần lễ, phần hội, phần trò chơi dân gian
  • B. 2 phần: phần lễ và phần hội
  • C. 2 phần: phần hội và phần trò chơi
  • D. Không có khung chương trình rõ ràng 

Câu 9: Đâu không phải là một trò chơi dân gian:

  • A. Ô ăn quan. 
  • B. Trồng nụ trồng hoa.
  • C. Cướp cờ. 
  • D. Đẩy gậy.

Câu 10: Khi thể hiện dáng người, đặc điểm trong trò chơi dân gian cần chú ý điều gì?

  • A. Động tác, mối quan hệ tương quan giữa tỉ lệ giữa đầu, thân, tay, chân sao cho hài hòa, thuận mắt.
  • B. Biểu cảm bộc lộ sự thoải mái và vui vẻ của người chơi.
  • C. Cả A và B đều đúng,
  • D. Cả A và B đều sai. 

Câu 11: Đâu là tên một sản phẩm mĩ thuật thuộc dòng tranh dân gian Đông Hồ:

  • A. Tứ bình.
  • B. Bịt mắt bắt dê.
  • C. Ngũ hổ.
  • D. Hội bài chòi.

Câu 12: Ý nghĩa của trò chơi dân Bịt mặt bắt dê được thể hiện trong tranh dân gian Đông Hồ là:

  • A. Rèn luyện khả năng phối hợp đồng đội và di chuyển linh hoạt.
  • B. Là trò chơi vận động bổ ích, rèn luyện thính giác.
  • C. Là trò chơi có khả năng định hướng âm thanh cho trẻ.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 13: Đâu không phải là một đặc điểm của dòng tranh Đông Hồ?

  • A. Các nhân vật có tỉ lệ tương đương với nhau, nhân vật xa ở phía trên, nhân vật gần ở phía dưới
  • B. bố cục theo hình chữ nhật, thể hiện tính quy củ, có trật tự.
  • C. Các mảng hình trong tranh thường được kết hợp sinh động liên kết tạo thành một kết cấu chặt chẽ trong các khuôn hình chữ nhật lúc ngang.
  • D. Được in trên chất liệu giấy điệp

Câu 14: Trò chơi tăng cường tốc độ, sự cân bằng, sức chịu đựng và sức bật, củng cố, tèn luyện tính chuẩn xác, tính linh hoạt và tính nhịp nhàng là:

  • A. Nhảy bao bố. 
  • B. Rồng rắn lên mây. 
  • C. Nhảy dây. 
  • D. Đẩy gậy

Câu 15: Để vẽ được một bức tranh với chủ đề lễ hội, em cần phải:

  • A. Lựa chọn hoạt động tiêu biểu và khung cảnh của lễ hội
  • B. Có trí tượng tượng phong phú và năng khiếu vẽ
  • C. Có khả năng sáng tạo dáng người
  • D. A và C

Câu 16: Để mô tả được không khí vui tươi của lễ hội, bức tranh cần phải:

  • A. Có bố cục chính, phụ rõ ràng
  • B. Cảnh vật phù hợp với hoạt động của nhân vật
  • C. Màu sắc tươi sáng, tạo cảm giác vui tươi và không khí nhộn nhịp.
  • D. Cả A, B, C

Câu 17: Phương thức tạo hình của những bức tranh dân gian đông hồ là:

  • A. Vẽ tay
  • B. In khắc gỗ
  • C. Điêu khắc
  • D. Sơn mài

Câu 18: Trò chơi dân gian được thể hiện trong dòng tranh nào?

  • A. Tranh Đông Hồ.
  • B. Tranh Hàng Trống.
  • C. Tranh làng Sình.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 19: Nguyên lí cân bằng trong mĩ thuật được thể hiện qua các yếu tố:

  • A. Màu.
  • B. Hình.
  • C. Đậm, nhạt.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 20: Trò chơi dân gian nào không dùng sức mạnh đôi chân là chủ yếu:

  • A. Trồng nụ trồng hoa.
  • B. Nhảy dây.
  • C. Rước đèn. 
  • D. Nhảy bao bố.

Câu 21: Khi vẽ tranh tái hiện lễ hội đua thuyền, cần chú ý những chi tiết gì?

  • A. Hình dáng các nhân vật đang chèo thuyền
  • B. Bố cục chính, phụ của các đội đua
  • C. Cảnh vật xung quanh tạo nên không khí lễ hội
  • D. Cả A, B, C

Câu 22: Trong hội Cồng chiêng Tây Nguyên, hoạt động chủ yếu của người tham gia là gì?

  • A. Múa hát quanh đống lửa và sử dụng cồng, chiêng để tạo ra các giai điệu
  • B. Hát giao duyên
  • C. Nhảy sạp, chơi kéo co, ném còn,…
  • D. A và B

Câu 23: Biểu hiện của nguyên lí cân bằng trong hội họa được thể hiện ở:

  • A. Sự cân bằng trong tổng thể các thành phần trên - dưới tạo cảm giác vững chắc, hài hòa,.
  • B. Sự phân bố của màu sắc hài hòa tạo sự cân bằng về thị giác, không gây ra cảm giác lệch về một bên hay chưa hoàn chỉnh.
  • C. Sự cân bằng trong tổng thể các thành phần trước - sau
  • D. Sự cân bằng trong tổng thể các thành phần trái - phải tạo sự cân bằng về thị giác, không gây ra cảm giác lệch về một bên hay chưa hoàn chỉnh. 

Câu 24: Làng tranh Đông Hồ nằm ở tỉnh, thành phố nào của nước ta?

  • A. Thừa Thiên Huế.
  • B. Hà Nội.
  • C. Bắc Ninh.
  • D. Bắc Giang. 

Câu 25: Chất liệu màu sắc làm tranh dân gian Đông Hồ được tạo ra từ:

  • A. các nguyên liệu tự nhiên
  • B. hóa chất
  • C. phẩm màu
  • D. Cả tự nhiên và hóa chất

Câu 26: Tranh dân gian Đông Hồ có gam màu chủ đạo là:

  • A. Đen, đỏ
  • B. Vàng, xanh
  • C. Đen, xanh, vàng
  • D. A và B 

Câu 27: Câu thơ của Tú Xương nói về dong tranh nào:

“Đì đoẹt ngoài sân tràng pháo chuột

Loẹt lòe trên vách bức tranh gà”.

  • A. Tranh Đông Hồ.
  • B. Tranh Hàng Trống.
  • C. Tranh làng Sình.
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm mĩ thuật 6 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm mĩ thuật 6 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ