[CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Giải SBT toán 6 tập 2 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số sách "chân trời sáng tạo". ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

a) $\frac{11}{-12}$ và $\frac{-17}{18}$

b) $\frac{-9}{15}$ và $\frac{17}{-20}$

c) $\frac{-5}{6};\frac{-2}{5}$ và $\frac{7}{-12}$

Lời giải

a) $\frac{11}{-12}=\frac{-33}{36}$ và $\frac{-17}{18}=\frac{-34}{36}$

b) $\frac{-9}{15}=\frac{-36}{60}$ và $\frac{17}{-20}=\frac{-51}{60}$

c) $\frac{-5}{6}=\frac{-50}{60};\frac{-2}{5}=\frac{-24}{60}; \frac{7}{-12}=\frac{-35}{60}$

Bài 2. Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được)

a) -5; $\frac{17}{-20}$ và $\frac{-16}{9}$

b) $\frac{13}{-15};\frac{-18}{25}$ và -3

Lời giải

a) $-5=\frac{-900}{180};\frac{17}{-20}=\frac{-153}{180}; \frac{-320}{180}$

b) $\frac{13}{-15}=\frac{-65}{75};\frac{-18}{25}=\frac{-54}{75}; -3=\frac{-225}{75}$

Bài 3. Rút gọn các phân số sau:

a) $\frac{390}{-240}$

b) $\frac{-60}{84}$

c) $\frac{6262}{-6666}$

d) $\frac{-2020}{2024}$

Lời giải

a) $\frac{390}{-240}=\frac{-13}{8}$

b) $\frac{-60}{84}=\frac{-5}{7}$

c) $\frac{6262}{-6666}=\frac{-31}{33}$

d) $\frac{-2020}{2024}=\frac{-505}{506}$

Bài 4. Hình vẽ sau minh họa tính chất nào của phân số?

 

Lời giải

Hình a minh họa tính chất 1 của phân số ($\frac{2}{5}=\frac{2.4}{5.4}=\frac{8}{20}$)

Hình b minh họa tính chất 2 của phân số  ($\frac{12}{15}=\frac{12:3}{15:3}=\frac{4}{5}$)

Bài 5. Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất)

a) $\frac{-15}{33}$ và $\frac{5}{-11}$

b) $\frac{7}{-12}$ và $\frac{35}{-60}$

a) $\frac{-8}{14}$ và $\frac{12}{-21}$

Lời giải

a) Cách 1: $\frac{-15}{33}=\frac{5}{-11}$ vì (-15).(-11) = 33.5

Cách 2: $\frac{-15}{33}=\frac{-15:(-3)}{33:(-3)}=\frac{5}{-11}$ 

b) Tương tự câu a

c) Tương tự câu a

Bài 6. Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 223 kg

b) 18 kg

c) 2020 kg

d) 7 kg

Lời giải

a) 223 kg = $\frac{223}{100}$ tạ = $\frac{223}{1000}$ tấn

b) 18 kg = $\frac{18}{100}$ tạ = $\frac{9}{50}$ tạ = $\frac{9}{500}$ tấn

c) 2020 kg = $\frac{2020}{100}$ tạ = $\frac{101}{5}$ tạ = $\frac{101}{50}$ tấn

d) 7 kg = $\frac{7}{100}$ tạ = $\frac{7}{1000}$ tấn

Bài 7. Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít.

a) 600 ml

b) 280 ml

c) 1300 ml

d) 970 ml

Lời giải

a) 600 ml = $\frac{600}{1000}$ l = $\frac{3}{5}$ l

b) 280 ml = $\frac{280}{1000}$ l = $\frac{7}{25}$ l 

c) 1300 ml = $\frac{1300}{1000}$ l = $\frac{13}{10}$ l

d) 970 ml = $\frac{970}{1000}$ l = $\frac{97}{100}$ l

Bài 8. Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

 

Lời giải

Hình a: $\frac{3}{4}$

Hình b: $\frac{5}{8}$

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 6 tập 2 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Toán 6 tập 2 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

GIẢI SBT TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2

 
 
 
 
 

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ