Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 Kết nối bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Thủy quyển là gì?

Câu 2: Nêu các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến chế độ nước sông?

Câu 3: Hồ là gì?

Câu 4: Nêu đặc điểm của nước băng tuyết?

Câu 5: Nêu đặc điểm của nước ngầm?

Câu 6: Nêu các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt?

Câu 7: Những loại hồ nào có trên lục địa của Trái Đất?

Câu 8: Nêu những ảnh hưởng của nước băng tuyết đối với nước sông và địa hình?

Bài Làm:

Câu 1: 

Thuỷ quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đât đá, trong khí quyên và cả trong cơ thê sinh vật.

Câu 2:

Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lí tự nhiên của nguồn cung cấp và bề mặt lưu vực.

Câu 3: 

Hồ là những vùng trũng chứa nước trên bề mặt Trái Đất, không trực tiếp thông với biển.

Câu 4: 

Đặc điểm của nước băng tuyết

- Khi nhiệt độ xuống dưới 0°C, mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp là tuyết. Nếu lượng tuyết tan ra hằng năm ít hơn lượng tuyết rơi xuống, tuyết sẽ tích đọng lại và bị nén thành băng.

- Sau hàng trăm, thậm chí hàng nghìn năm, khi độ dày đạt trên 30 m, trọng lực sẽ khiến băng có thẻ tự dịch chuyên từ vài cm đến 30 m/ngày, tạo thành sông băng. Sông băng có quy mô rất lớn so với sông bình thường, là một trong các nhân tố thành tạo, biến đổi địa hình những nơi nó di chuyển qua.

Câu 5: 

Đặc điểm của nước ngầm

- Nước ngầm tổn tại ở dưới bề mặt đất. Nước ngầm do nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thắm xuống.

 - Mực nước ngằm và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình (dốc hay bằng phẳng), khả năng thắm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật. Tại các vùng âm ướt, đất đá dễ thắm hút, nước ngầm dổi dào và nằm khá nông, thậm chí sát mặt đất. Tại các vùng khô hạn, nước ngàm có thể nằm dưới sâu vải chục hay hàng trăm mét.

 - Trong nước ngầm có hàm lượng các chất khoáng nhất định. Thành phần và hàm lượng các chất khoáng thay đổi tuỳ khu vực, phụ thuộc vào tính chất đất đá.

Câu 6: 

Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:

- Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phi.

- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.

- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.

Câu 7: 

Trên lục địa có nhiều loại hồ khác nhau phụ thuộc vào nguồn gốc hình thành hoặc tỉnh chất nước khác nhau.

- Theo nguồn gốc hình thành có

+ Hồ móng ngựa Hình thành từ khúc uốn của sông.

+ Hồ băng hà. Được hình thành do băng hả di chuyển qua, bảo mỏn mặt đất, đào sâu những chỗ đất đã mềm, để lại những vùng nước lớn.

+ Hồ trên núi: Hình thành ở nơi trùng trong miền núi.

+ Hồ núi lửa. Hình thành ở miệng núi lửa.

+ Hồ ở hoang mạc. Hình thành ở một số nơi trũng của chân cồn cát trong quá trình gió thổi tạo thành các cồn cát cao.

+ Hồ kiến tạo. Hình thành ở những vùng trùng trên các đứt gãy kiến tạo.

+ Hồ nhân tạo: Do con người tạo nên.

- Theo tính chất của nước có: hồ nước ngọt, hồ nước mặn.

Câu 8 

Băng tuyết có vai trò cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Kết nối bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông?

Câu 2: Phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành?

Câu 3: Nước trên Trái Đất không cạn kiệt. Giải thích tại sao?

Câu 4: Nước tồn tại dưới những dạng nào và có ở những đâu trên Trái Đất?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Không có sông, hồ trong các lục địa rộng lớn nhưng vẫn có mưa. Giải thích tại sao?

Câu 2: Chế độ nước mưa, băng tuyết, nước ngầm và địa thế, thực vật và hồ đầm có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông?

Câu 3: Chế độ nước của các con sông trên Trái Đất có sự khác nhau. Giải thích tại sao?

Câu 4: Nước có vai trò như thế nào đối với địa hình và khí hậu?

Câu 5: Nước có vai trò như thế nào đối với đất và sinh vật?

Câu 6: Trình bày tác động của khí hậu đến chế độ nước sông?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Các sông chảy ở Xích đạo quanh năm lúc nào cũng đầy nước, sông chảy ở vùng ôn đới lạnh về mùa xuân thường có lũ lụt lớn, sông ở khu vực khí hậu cận nhiệt địa trung hải vào mùa hạ thường kiệt nước, sông ở khu vực nhiệt đới gió mùa thường có chế độ nước the mùa và thất thường. Giải thích tại sao?

Câu 2: Tại sao mực nước ngầm ở hoang mạc không phong phú dù đất cát thấm nước tốt?

Câu 3: Tại sao ở mỗi khu vực trên lục địa lại có sự phân bố nước ngầm khác nhau?

Câu 4: Khi các hồ cạn dần thường biến thành đầm lầy. Giải thích tại sao?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập