Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 Chân trời bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Trình bày nguồn gốc hình thành Trái Đất?

Câu 2: Vỏ Trái Đất là gì?

Câu 3: Vỏ Trái Đất được chia thành mấy kiểu chính?

Câu 4: Quan sát hình dưới đây và mô tả sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất?

Quan sát hình dưới đây và mô tả sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất?

Câu 5: Vỏ Trái Đất được cấu tọ bằng những loại vật liệu nào?

Câu 6: Mảng kiến tạo là gì?

Câu 7: Thuyết kiến tạo mảng ra đời dựa trên cơ sở nào?

Bài Làm:

Câu 1: 

Nguồn gốc hình thành Trái Đất:

- Các giả thuyết đều cho rằng Trái Đất được hình thành cùng với Hệ Mặt Trời. - Ban đầu Hệ Mặt Trời là một đám mây bụi và khi lớn gồm hyđrô, hêli và các nguyên tố hoá học nặng hơn, quay tròn gọi là tinh vân Mặt Trời.

- Trong khi quay. lực hấp dẫn và quán tính làm đám mây trở nên phẳng như hình dạng một cái đĩa, vuông góc với trục quay của nó. Đồng thời khối bụi lớn nhất tập trung vào trung tâm, nóng lên và cô đặc lại tạo thành Mặt Trời: phần còn lại xung quanh tạo thành các vành xoắn ốc. Các vành xoắn ốc dần dần kết tụ lại dưới tác dụng của trọng lực và trở thành các hành tinh, trong đó có Trái Đất.

- Vỏ Trái Đất nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, gồm vỏ lục. Vỏ có độ dày từ 5 đến 70 km, rắn chắc

Câu 2: 

Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70km (ở lục địa).

Câu 3: 

Căn cứ vào sự khác nhau về thành phân cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đât được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.

Câu 4: 

Sơ đồ cấu tạo vỏ Trái Đất:

Vỏ Trái Đất là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km dưới đáy đại dương đến 70 km ở lục địa.

Trên cùng của vỏ Trái Đất thường là tăng trăm tích, không liên tục và có nơi mỏng, nơi dày. Trầm tích lục địa thường dày hơn trầm tích đại dương. Một số nơi trên lục địa không có tầng trầm tích này.

Ở giữa là tầng đá granit, bao gồm đá granit và các loại đá nhẹ tương tự đá granit, làm thành nền của các lục địa.

Dưới tầng granit là tầng badan, bao gồm đá badan và các loại đá nặng tương tự như đá badan.

Câu 5: 

Vỏ Trái Đất được cấu tạo bằng nhiều nguyên tố hóa học, chủ yếu là silic và nhôm, vì thế vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển si-an (sial). Khoáng vật và đá là những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.

Câu 6: 

Mảng kiến tạo là những máng cứng do vỏ trái đất bị gãy vỡ và tách ra trong quá trình hình thành

Câu 7: 

Thuyết kiến tạo mảng ra đời vào những năm 60 của thế kỉ XX trên cơ sở thuyết “Lục địa trôi" của nhà bác học người Đức A. Về-ghê-ne (Alfred Wegener). Dựa vào sự ăn khớp về hình thái bờ biển, địa chất và di tích hoa thạch ở bờ các lục địa, ông cho rằng ở đại Cổ sinh, trên Trái Đất chỉ có một lục địa thống nhất, sau đó bị tách thành nhiều bộ phận rồi trôi dạt tạo nên các lục địa và đại dương ngày nay.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Chân trời bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Vỏ lục địa và vỏ đại dương khác nhau ở những điểm nào?

Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa đá và khoáng vật?

Câu 3: Phân biệt ba loại đá macma, trầm tích, biến chất?

Câu 4: Trình bày sự vận động của các mảng kiến tạo?

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Nguyên nhân nào tạo nên sự đa dạng, phong phú của địa hình bề mặt trên Trái Đất?

Câu 2: Trên nền đường sắt thường rải đá macma. Giải thích tại sao?

Câu 3: Chứng minh rằng các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa hình thành do vận động của các mảng kiến tạo?

Câu 4: Sự chuyển dịch các mảng kiến tạo của thạch quyển có mối liên hệ như thế nào tới sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên Trái Đất?

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Đá vôi ở Việt Nam có nguồn gốc hình thành như thế nào và phân bố ở những vùng nào?

Câu 2: Ở nước ta, than đã được hình thành ở miền trũng, đá macma thường được hình thành ở các khối núi như Tam Đảo. Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã. Giải thích tại sao?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập