Trắc nghiệm Công dân 7 chân trời sáng tạo bài 12 quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công dân 7 bài 12 quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình- sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Gia đình là gì?

  • A. Là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và/hoặc quan hệ giáo dục.
  • B. Là những người có quan hệ huyết thống, trong quan hệ với nhau.
  • C. Là những người vốn không có sự liên hệ về máu mủ, nhưng lại gắn kết với nhau vì có chung một đặc điểm tính cách, có thể hoà hợp với nhau và sẵn sàng chia sẽ với nhau mọi thứ.
  • D. Là những người không cùng huyết thống nhưng có quan hệ mật thiết với nhau.

Câu 2: Câu ca dao dưới đây khuyên chúng ta điều gì?

Công cha như núi ngất trời,

Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông.

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!

  • A. Ghi nhớ công ơn dưỡng dục của cha mẹ.
  • B. Trân trọng mối quan hệ bạn bè.
  • C. Trân trọng tình nghĩa anh em.
  • D. Trân trọng tình làng nghĩa xóm.

Câu 3: Câu ca dao dưới đây nói lên điều gì?

Anh em nào phải người xa

Cùng chung bác mẹ, một nhà cùng thân

Yêu nhau như thể tay chân

Anh em hoà thuận hai thân vui vầy.

  • A. Răn dạy ý nghĩa, sâu sắc về tình thân.
  • B. Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ.
  • C. Tình nghĩa bạn bè sâu nặng.
  • D. Khắc ghi công ơn của thầy cô.

Câu 4: Cha mẹ không có quyền gì đối với con cái?

  • A. Nuôi dưỡng và giáo dục.
  • B. Tôn trọn ý kiến của con.
  • C. Bạo lực, xúc phạm con cái.
  • D. Chăm sóc khi con bệnh.

Câu 5: Cha mẹ có quyền gì?

  • A. Xúc phạm nhân phẩm và danh dự của con.
  • B. Kiểm soát toàn bộ thời gian của con.
  • C. Không tôn trọng, lắng nghe ý kiến của con.
  • D. Tôn trọng ý kiến của con.

Câu 6: Con cái có nghĩa vụ gì?

  • A. Hỗn láo với cha mẹ.
  • B. Trốn tránh làm việc.
  • C. Kính trọng cha mẹ.
  • D. Coi thường ơn sinh dục của cha mẹ.

Câu 7: Theo em, ý nào dưới đây thể hiện sự kính trọng của con cái với cha mẹ.

  • A. Yêu thương, kính trọng cha mẹ.
  • B. Cãi lời cha mẹ dù mình sai.
  • C. Văng tục, chửi bậy với cha mẹ.
  • D. Bắt cha mẹ mua tất cả đồ mình thích dù gia đình khó khăn.

Câu 8: Theo em, hành vi nào dưới đây thể hiện sự thiếu tôn trọng của con cái với cha mẹ?

  • A. Chăm sóc cha mẹ khi cha mẹ ốm.
  • B. Văng tục, chửi bậy với cha mẹ.
  • C. Lắng nghe lời khuyên của cha mẹ.
  • D. Giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bố mẹ có quyền và nghĩa vụ:

  • A. Bảo vệ mọi quyền và lợi ích của con.
  • B. Đáp ứng mọi nhu cầu của con về vật chất.
  • C. Thoả mãn mọi nhu cầu về tinh thần của con.
  • D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

Câu 10: Theo quy định, người vợ chống có nghĩa vụ:

  • A. Khác nhau.
  • B. Ngang nhau.
  • C. Chăm sóc nhau.
  • D. Giúp đữ nhau.

Câu 11: Đối với các hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà chúng ta cần phải làm gì?

  • A. Lên án, phê phán, tố cáo.
  • B. Nêu gương.
  • C. Học làm theo.
  • D. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.

Câu 12:  Theo Điều 34 Luật hôn nhân và Gia đình quy định: 

  • A. Nhà nước và xã hội không thừa nhận sự phân biệt đối xử giữa các con, giữa con trai và con gái, con đẻ và con nuôi, con trong giá thú và con ngoài giá thú.
  • B. Cha, mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con
  • C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên
  • D. B, C đúng

Câu 13:  Chế độ hôn nhân ở nước ta là?

  • A. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ.
  • B. Bình đẳng, một vợ một chồng.
  • C. Bình đẳng, tiến bộ, một vợ, một chồng.
  • D. Bình đẳng, tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng.

Câu 14:  Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?

  • A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng
  • B. Hợp nhau về gu thời trang.
  • C. Tình yêu chân chính.
  • D. Có việc làm ổn định.

Câu 15: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

  • A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
  • C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
  • D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 16: Hậu quả nào dưới đây không phải của nạn tảo hôn?

  • A. Không thể gặp lại người thân.
  • B. Làm giảm chất lượng dân số.
  • C. Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của cả mẹ và con.
  • D. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.

Câu 17: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

  • A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên
  • C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên
  • D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Câu 18: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?

  • A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.
  • B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.
  • C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.
  • D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Câu 19: Hôn nhân hạnh phúc là gì ?

  • A. Một vợ, một chồng.
  • B. Một chồng, hai vợ.
  • C. Đánh nhau, cãi nhau.
  • D. Một vợ, hai chồng.

Câu 20: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của pháp luật?

  • A. Bạo hành trong gia đình.
  • B. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
  • C. Cha mẹ yêu thương, tôn trọng các ý kiến của con.
  • D. Cha mẹ phải bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công dân 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công dân 7 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Xem Thêm

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.