Trắc nghiệm Toán 5 Cánh diều bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

<p style="text-align: justify;">Bộ câu hỏi và<strong> Trắc nghiệm toán 5 cánh diều</strong>&nbsp;bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó<strong>&nbsp;có đáp án.</strong> Học sinh luyện tập bằng cách <strong>chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi</strong>. Dưới cùng của bài trắc nghiệm,<strong> có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình</strong>. Kéo xuống dưới để bắt đầu.</p>

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tìm hai số. Biết tổng của hai số là 90 và tỉ số của hai số là .

  • A. 18 và 72
  • B. 18 và 27
  • C. 36 và 45
  • D. 36 và 54

Câu 2: Cho sơ đồ sau, hãy giải bài toán:

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời  giải

  • A. 48 và 102
  • B. 48 và 120
  • C. 24 và 144
  • D. 84 và 120

Câu 3: Hai kho chứa 225 tấn thóc, trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai. Hỏi kho thứ nhất chứa bao nhiêu tấn thóc?

  • A. 135 tấn
  • B. 153 tấn
  • C. 90 tấn
  • D. 91 tấn

Câu 4: Một người đã bán được 147 quả cam và quýt, trong đó số cam bằng số quýt. Số quả cam và quả quýt đã bán lần lượt là:

  • A. 105 và 24
  • B. 105 và 42
  • C. 42 và 105
  • D. 42 và 150

Câu 5: Một cửa hàng bán được tổng cộng 196 lít dầu. Vậy số lít dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai lần lượt là: (biết cửa hàng đựng dầu trong hai thùng)

  • A. 112 và 84
  • B. 48 và 112
  • C. 84 và 121
  • D. 84 và 112

Câu 6: Nêu tỉ số của số lớn và số bé:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 7: Từ sơ đồ, nêu tổng của số lớn và số bé:

  • A. 333
  • B. 334
  • C.
  • D. 342

Câu 8: Đây là dạng bài gì? 

“Tổng của hai số là 36. Biết tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.”

  • A. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
  • B. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
  • C. Tìm hai số khi biết tỉ số của hai số đó.
  • D. Tìm hai số khi biết tổng của hai số đó.

Câu 9: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:

  • A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 2 phần
  • B. Số thứ nhất là 2 phần, số thứ hai là 7 phần
  • C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
  • D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 9 phần

Câu 10: Minh và My có một số kẹo. Biết Minh có số kẹo gấp 7 lần của My. Tính tỉ số số kẹo của Minh và My.

  • A. 1 : 7 
  • B. 7 : 1
  • C. 1 : 8 
  • D. 8 : 1

Câu 11: Trung bình cộng hai số là 74. Tìm hai số biết rằng số lớn gấp 3 lần số bé.

  • A. 37 và 111
  • B. 37 và 148
  • C. 74 và 37
  • D. 98 và 37

Câu 12: Một hình chữ nhật có chu vi là 150m, chiều rộng bằng chiều dài. Vậy diện tích hình chữ nhật là:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 13: Một nhóm học sinh có 24 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm đó có bao nhiêu bạn trai?

  • A. 12 bạn
  • B. 7 bạn
  • C. 8 bạn
  • D. 16 bạn

Câu 14: Có hai thùng đựng 96 lít dầu. Biết rằng 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Số lít ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai lần lượt là:

  • A. 63 và 33
  • B. 12 và 84
  • C. 60 và 36
  • D. 36 và 60

Câu 15: Hồng và Loan mua tất cả 40 quyển vở. Biết rằng 3 lần số vở của Hồng thì bằng 2 lần số vở của Loan. Hỏi bạn Hồng mua bao nhiêu quyển vở?

  • A. 16 quyển vở
  • B. 24 quyển vở
  • C. 8 quyển vở
  • D. 25 quyển vở

Xem thêm các bài Trắc nghiệm toán 5 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm toán 5 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.

Lớp 5 | Để học tốt Lớp 5 | Giải bài tập Lớp 5

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 5, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 5 giúp bạn học tốt hơn.