Câu 1: Năm 1784 đã xảy ra sự kiện lịch sử gì?
- A. Cuộc cách mạng công nghiệp hoàn thành ở nước Anh.
-
B. Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước.
- C. Xti-phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa.
- D. Nước Anh khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên.
Câu 2:Cuộc cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra trong hoàn cảnh nào?
-
A. Nền công nghiệp nặng, hiện đại phát triển.
- B. Hoàn thành cách mạng tư sản.
- C. Đất nước được thống nhất.
- D. Giai cấp tư sản và tầng lớp quý tộc tư sản hoá lên cầm quyền.
Câu 3: Đoạn đường sắt đầu tiên của nước Anh nối liền hai thành phố nào?
- A. Luân Đôn - Man-che-xta
- B. Luân Đôn – Li-vơ-pun
-
C. Man-che-xto - Li-vo-pun.
- D. Luân Đôn – Bớc-min-ham.
Câu 4: Bước sang thế kỉ XVI, tình hình các nước trong khu vực Đông Nam Á như thế nào?
- A. Chế độ phong kiến bước vào thời kì phát triển rực rỡ.
- B. Chế độ phong kiến suy thoái trầm trọng.
-
C. Chế độ phong kiến bước vào thời kỳ suy thoái, từng bước lún sâu vào các cuộc khủng hoảng triền miên về kinh tế, chính trị, xã hội.
- D. Hầu hết bị các nước thực dân phương Tây đặt ách thống trị.
Câu 5: Sự kiện mở đầu cho quá trình các nước phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á là
-
A. Bồ Đào Nha xâm lược Ma-lắc-ca.
- B. Tây Ban Nha, Anh lập thương điểm ở In-đô-nê-xi-a.
- C. thực dân Anh xâm nhập Mã Lai và Miến Điện.
- D. thực dân Anh xâm nhập vào Xiêm.
Câu 6: Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm và thiết lập ách thống trị ở In-đô-nê-xi-a vào thời gian nào?
- A. Giữa thế kỉ XVIII.
- B. Đầu thế kỉ XIX.
-
C. Giữa thế kỉ XIX.
- D. Đầu thế kỉ XX.
Câu 7: Từ giữa thế kỉ XVI, Phi-líp-pin là thuộc địa của nước nào?
- A. Bồ Đào Nha.
-
B. Tây Ban Nha.
- C. Anh.
- D. Pháp.
Câu 8: Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành quá trình xâm chiếm những nước nào?
- A. Cam-pu-chia, Lào.
- B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
-
C. Việt Nam, Phi-líp-pin.
- D. Mã Lai, Miến Điện.
Câu 9: Ý nào không phải là chính sách cai trị của chính quyền thực dân đối với các nước ở khu vực Đông Nam Á?
- A. Chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng, miền với các hình thức cai trị khác nhau.
- B. Tạo ra sự mâu thuẫn giữa nhân dân các vùng, miền để dễ bề cai trị.
-
C. Lập chính quyền cai trị ở các nước thuộc địa do người bản xứ đứng đầu.
- D. Xây dựng bộ máy quản lý từ cấp tỉnh trở lên do quan chức thực dân điều hành.
Câu 10: Ý nào không phải là chính sách cai trị về kinh tế của thực dân phương Tây đối với các nước ở khu vực Đông Nam Á
- A. Đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, xây dựng những ngành công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng.
- B. Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền, ép chính quyền bản xứ nhượng quyền khai khẩn đất hoang,...
- C. Mở rộng hệ thống đường giao thông nhằm phục vụ khai thác kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa.
-
D. Chú trọng mở mang các ngành công nghiệp nặng nhằm thu lợi nhuận cao nhất.
Câu 11: Sau khi bị thực dân Hà Lan đô hộ, nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra ở In-đô-nê-xi-a, ngoại trừ cuộc khởi nghĩa nào?
- A. Khởi nghĩa Tơ-ru-nô Giê-giỗ (1675).
- B. Khởi nghĩa Su-ra-pa-tit (1683 – 1719).
-
C. Khởi nghĩa của Nô-va-lét (1823).
- D. Khởi nghĩa Đi-pô-nê-gô-rô (1825 – 1830).
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự khủng hoảng của nhà Lê ở đầu thế kỉ XVI?
-
A. Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra quyết liệt.
- B. Các cuộc khởi nghĩa nông dân đã lật đổ nhà Lê.
- C. Xung đột Nam – Bắc triều diễn ra trong nhiều năm.
- D. Xung đột Trịnh – Nguyễn dẫn đến chia cắt đất nước.
Câu 13: Đầu thế kỉ XVI, nhà Lê càng thêm suy yếu vì
- A. xung đột Nam – Bắc triều diễn ra trong nhiều năm.
-
B. các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra.
- C. tình trạng chia cắt đất nước.
- D. nền kinh tế kém phát triển.
Câu 14: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự ra đời của Vương triều Mạc?
- A. Mạc Đăng Dung thâu tóm mọi quyền hành.
- B. Mạc Đăng Dung được phong là An Hưng Vương.
-
C. Mạc Đăng Dung ép vua Lê nhường ngôi.
- D. Mạc Đăng Dung tiêu diệt các thế lực đối địch.
Câu 15: Cuộc xung đột Nam – Bắc triều bùng nổ là do
- A. mâu thuẫn giữa nhân dân và Triều Lê.
- B. mâu thuẫn giữa nhân dân và Triều Mạc.
- C. mâu thuẫn giữa Nguyễn Kim và các võ quan.
-
D. mâu thuẫn giữa Nam – Bắc triều.
Câu 16: Hệ quả lớn nhất của xung đột Nam – Bắc triều là
-
A. đất nước bị chia cắt.
- B. một vùng rộng lớn bị biến thành chiến trường.
- C. sản xuất bị đình trệ.
- D. đời sống nhân dân đói khổ.
Câu 17: Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn bùng nó là do mâu thuẫn lực nào?
- A. Trịnh Kiểm và Nguyễn Kim. Tin gi
- B. Trịnh Kiểm và các con của Nguyễn Kim,
- C. Các thế lực phong kiến và nhân dân.
-
D. Hai dòng họ Trịnh, Nguyễn.
Câu 18: Hệ quả lớn nhất của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn là
-
A. đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài.
- B. hai bên trải qua bảy lần giao chiến.
- C. hình thành cục diện vua Lê – chúa Trịnh.
- D. hình thành cục diện chúa Nguyễn – chúa Trịnh.
Câu 19: Ý nào không phải là hệ quả chung của các cuộc xung đột Nam – Bắc triều và xung đột Trịnh – Nguyễn?
- A. Đất nước bị chia cắt.
- B. Nhân dân đói khổ.
- C. Kinh tế bị đình trệ.
-
D. Vùng đất phía ía Nam được khai phá.
Câu 20: Điểm khác biệt trong hệ quả của cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn so với cuộc xung đột Nam – Bắc triều là gì?
-
A. Hình thành cục diện vua Lê – chúa Trịnh, chúa Nguyễn.
- B. Nhân dân đói khổ, khốn cùng vì đi phu, đi lính.
- C. Đồng ruộng, xóm làng bị tàn phá.
- D. Giao thương giữa các vùng bị ngăn trở do đất nước bị chia cắt.