Trắc nghiệm Lịch sử 8 kết nối Ôn tập chương 3: Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII(P3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 8 kết nối Ôn tập chương 3: Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

CHƯƠNG 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII

Câu 1: Địa điểm nào được Nguyễn Huệ lựa chọn làm nơi quyết chiến với quân Xiêm?

  • A. Đoạn sông Cầu từ Tam Đảo đến Lục Đầu Giang.
  • B. Đoạn sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút.
  • C. Vùng cửa sông Bạch Đằng.
  • D. Vùng cửa sông Tô Lịch.

Câu 2: Năm 1533, Nguyễn Kim đã làm gì?

  • A. Đem 50 vạn quân trong tay, dựng lá cờ chính nghĩa, tấn công triều Mạc, thiết lập vương triều mới: Nam triều.
  • B. Đem 50 vạn quân trong tay, dựng lá cờ chính nghĩa, tấn công triều Mạc, thiết lập vương triều mới: Bắc triều.
  • C. Phò trợ Mạc Đăng Dung, tiếp quản vùng đàng trong.
  • D. Vào Thanh Hoá, lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc” đưa một người con của vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều.

Câu 3: Hai thế lực Trịnh – Nguyễn lấy gì làm ranh giới chia cắt đất nước thành Đàng Trong và Đàng Ngoài?

  • A. Đèo Hải Vân
  • B. Luỹ Thầy
  • C. Sông Gianh
  • D. Thành Đông Quan

Câu 4: Xung đột Trịnh – Nguyễn kéo dài trong bao lâu?

  • A. Gần 200 năm
  • B. Gần 50 năm
  • C. Gần 100 năm
  • D. Gần 150 năm

Câu 5: Đến năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã:

  • A. Chiếm được Lan Xang
  • B. Làm chủ được một vùng rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận
  • C. Hợp lực với quân phản Thanh phục Minh ở phương Bắc tấn công chính quyền chúa Trịnh.
  • D. Lật đổ được chính quyền chúa Nguyễn

Câu 6: Năm 1719, chúa Nguyễn Phúc Chu đặt tên cho chiếc chùa Cầu (Hội An) là “Lai Viễn Kiều” với ý nghĩa “Cầu đón khách phương xa” để bày tỏ sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với thương nhân nước nào?

  • A. Nhật Bản.
  • B. Hà Lan.
  • C. Tây Ban Nha.
  • D. Trung Quốc.

Câu 7: Tháng 12 – 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là:

  • A. Vinh Quang
  • B. Gia Long
  • C. Quang Trung
  • D. Minh Mạng

Câu 8: Nhà Mạc đóng đô ở đâu?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Thăng Long.
  • C. Phú Xuân.
  • D. Thuận Hóa.

 Câu 9: Phủ Gia Định (gồm: Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang và Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay) được thành lập vào thời gian nào?

  • A. 1611.
  • B. 1653.
  • C. 1698.
  • D. 1757.

 Câu 10: Tôn giáo nào được chính quyền phong kiến trong các thế kỉ XVI – XVIII để cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại?

  • A.Ki-tô giáo
  • B.Đạo giáo
  • C.Phật giáo
  • D.Nho giáo

Câu 11: Năm 1774, trước tình thế bất lợi: phía bắc có quân của chúa Trịnh từ Đàng Ngoài đánh vào, đã chiếm được Phú Xuân (Huế), phía nam là quân chúa Nguyễn, Nguyễn Nhạc đã làm gì?

  • A. Dựa vào thế lực của quân đội các nước phương Tây tấn công toàn diện
  • B. Tự vẫn để bảo toàn khí tiết
  • C. Buộc phải tạm hoà hoãn với quân Trịnh để dồn sức đánh quân Nguyễn
  • D. Dồn quân ra bắc chặn mọi ngả tấn công của chúa Trịnh

Câu 12: Đâu là một làng gốm nổi tiếng trong các thế kỉ XVI – XVIII?

  • A. Hàng Trống
  • B. Thổ Hà
  • C. Đông Hồ
  • D. Kinh Bắc

Câu 13: Câu nào sau đây không đúng về Trương Phúc Loan?

  • A. Ông là người “bán quan, buôn ngục”, rất tham lam và tàn nhẫn, giết hại nhiều người
  • B. Ông là người học rộng, tài cao, mới trẻ tuổi đã được vào trong triều chúa Nguyễn làm quan.
  • C. Ruộng vườn, nhà cửa, vàng bạc, châu ngọc, tôi tớ, ngựa trâu,... mà ông có được không biết bao nhiêu mà kể
  • D. Ông làm việc ở thời Chúa Nguyễn (Phúc Thuần), tự xưng là Quốc phó, chuyên quyền hơn 30 năm.

Câu 14: Cuộc khởi nghĩa nông dân nào dưới đây không diễn ra ở Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII?

  • A. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
  • B. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
  • C. Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương.
  • D. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu.

 Câu 15: Khi mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh – Nguyễn dần bộc lộ và ngày càng trở nên gay gắt thì:

  • A.Người con trưởng của Nguyễn Hoàng là Nguyễn Phúc Nguyên đã tuyên chiến với thế lực của Trịnh Kiểm.
  • B.Người con rể của Nguyễn Kim là Trịnh Kiểm đã xin vào trấn thủ ở Thuận Hoá để tìm cách gây dựng sự nghiệp.
  • C.Người con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng đã xin vào trấn thủ ở Thuận Hoá để tìm cách gây dựng sự nghiệp.
  • D.Người cháu của Trịnh Kiểm là Trịnh Cán đã tìm cách tạo phản nhưng không thành.

Câu 16: Câu nào sau đây không đúng về tình hình Đàng Trong từ giữa thế kỉ XVIII?

  • A. Chính quyền phong kiến Đàng Trong ngày càng suy yếu.
  • B. Bộ máy quan lại các cấp ngày càng tinh giản nhưng tình trạng tham nhũng thì lại gia tăng.
  • C. Chế độ tô thuế, lao dịch đè nặng lên đời sống nhân dân.
  • D. Ở các thôn, ấp, ruộng đất của nông dân bị địa chủ, cường hào lấn chiếm.

Câu 17: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dưới đây?

“Vua nào đại phá quân Thanh,

Đống Đa lưu dấu sử xanh muôn đời?”

  • A. Minh Mệnh.
  • B. Duy Tân.
  • C. Quang Trung.
  • D. Gia Long.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hệ quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều?

  • A. Đất nước bị chia cắt trong một thời gian dài.
  • B. Sông Gianh trở thành giới tuyến chia đôi đất nước.
  • C. Làng mạc bị tàn phá; kinh tế trì trệ, sa sút.
  • D. Đời sống nhân dân khốn cùng.

 Câu 19: Chữ La-tinh ghi âm tiếng Việt có ưu điểm gì?

  • A. Có hàng nghìn kí tự, thuận lợi cho việc diễn đạt.
  • B. Tiện lợi, khoa học, dễ ghi nhớ, dễ sử dụng.
  • C. Dễ ghi nhớ vì sử dụng hình vẽ để biểu thị ngôn từ.
  • D. Dễ sử dụng vì có nhiều kí tự, hình vẽ để biểu đạt.

 Câu 20: Bộ sử Ô Châu cận lục do ai biên soạn?

  • A. Dương Vân An.
  • B. Lê Quý Đôn.
  • C. Đỗ Bá.
  • D. Đào Duy Từ.

 Câu 21: Câu nào sau đây không đúng về Mạc Đăng Dung?

  • A. Mạc Đăng Dung quê ở làng Cổ Trai (Kiến Thụy, Hải Phòng), là cháu bảy đời của Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi (thời Trần).
  • B. Là người có sức khoẻ và giỏi võ, thi đỗ lực sĩ và được sung vào đội Túc vệ.
  • C. Khi vào triều, ông dần được thăng các chức quan trong triều Lê và được trọng dụng
  • D. Đến năm 1527, ông được phong là An Dương Vương.

Câu 22: cuộc xung đột giữa hai thế lực Trịnh – Nguyễn bùng nổ năm nào?

  • A. 1592
  • B. 1627
  • C. 1545
  • D. 1672

Câu 23: Quân Tây Sơn đã giải phóng kinh thành Thăng Long, quét sạch quân xâm lược Thanh, bảo vệ được nền độc lập của đất nước chỉ trong vòng mấy ngày?

  • A. 5 ngày
  • B. 15 ngày
  • C. 50 ngày
  • D. 250 ngày

Câu 24: Trong quá trình hoạt động, nghĩa quân do Nguyễn Hữu Cầu lãnh đạo đã nêu cao khẩu hiệu nào dưới đây?

  • A. “Phù Lê - diệt Trịnh”.
  • B. “Phù Trịnh - diệt Nguyễn”.
  • C. “Cướp của nhà giàu, chia cho dân nghèo”.
  • D. “Phá cường địch, báo hoàng ân”.

Câu 25: Nghĩa quân Tây Sơn có khẩu hiệu là gì?

  • A. Lấy của người giàu chia cho người nghèo
  • B. Đập phá thành quách, hỗn chiến chư thần
  • C. Tự do, dân chủ, bác ái
  • D. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh

Xem thêm các bài Trắc nghiệm Lịch sử 8 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm Lịch sử 8 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 8.

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.