Câu 1: Anken có công thức tổng quát là
- A. $C_nH_{2n + 2} (n \geq 2)$.
-
B. $C_nH_2n (n \geq 2)$.
- C. $C_nH_{2n – 2} (n \geq 3)$.
- D. $C_nH_{2n – 6} (n \geq 6)$.
Câu 2: Số đồng phân ankin có công thức phân tử $C_4H_6$ là
- A. 4.
-
B. 2.
- C. 3.
- D. 5.
Câu 3: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1:1 (có một bột sắt) là
- A. Benzylbromua.
-
B. o-bromotoluene và p-bromotoluene.
- C. p-bromotoluene và m-bromotoluene.
- D. o-bromotoluene và m-bromotoluene.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
-
A. Nung natri axetat với vôi tôi xút.
- B. Chưng cất từ dầu mỏ.
- C. Tổng hợp trực tiếp từ cacbon và hiđro.
- D. Cracking butan.
Câu 5: Trong công nghiệp, etilen được điều chế bằng cách:
- A. Tách nước từ ancol etylic.
-
B. Tách hiđro từ etan.
- C. Đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.
- D. Cho canxi cacbua tác dụng với nước.
Câu 6: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với $H_2SO_4$ đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là
-
A. 56 gam.
- B. 84 gam.
- C. 196 gam.
- D. 350 gam.
Câu 7: X là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch thu được sản phẩm chứa 88,88% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là
- A. $C_5H_8$.
- B. $C_2H_2$.
- C. $C_4H_6$.
-
D. $C_3H_4$.
Câu 8: Chất nào sau đây có thể tham gia cả bốn phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch $AgNO_3 /NH_3$?
- A. Etan.
- B. Etilen.
-
C. Axetilen.
- D. Propan.
Câu 9: Toluen tác dụng với dung dịch $KMnO_4$ khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
- A. $C_6H_5OK$.
- B. $C_6H_5CH_2OH$.
- C. $C_6H_5CHO$.
-
D. $C_6H_5COOK$.
Câu 10: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạo của X là
- A. 2
- B. 3
-
C. 4
- D. 5
Câu 11: Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế
-
A. Cao su buna.
- B. Nhựa PE.
- C. Nhựa PP.
- D. Chất dẻo.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?
- A. Đều không màu và nhẹ hơn nước.
- B. Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
-
C. Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.
- D. Từ $C_2H_4$ đến $C_4H_8$ là chất khí ở điều kiện thường.
Câu 13: Etilen làm mất màu dung dịch $KMnO_4$ thuộc loại phản ứng
- A. Thế.
-
B. Oxi hóa không hoàn toàn.
- C. Cộng.
- D. Oxi hóa hoàn toàn.
Câu 14: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng $H_2SO_4$ đặc, bình 2 đựng dung dịch $Ba(OH)_2$ dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
- A. 59,1g
- B. 68,95g.
- C. 39,4 g.
-
D. 49,25g.
Câu 15: Trùng hợp chất nào sau đây được polietilen?
- A. $CH_3 – CH_3$.
-
B. $CH_2 = CH_2$.
- C. $CH_3 – CH = CH_2$.
- D. $C_2H_2$.
Câu 16: Cho đất đèn chứa 80% $CaC_2$ tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Khối lượng đất đèn đã dùng là
- A. 32 gam.
- B. 60,325 gam.
- C. 51,2 gam.
-
D. 64 gam.
Câu 17: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra
- A. Số mol $CO_2$ lớn hơn số mol $H_2O$.
- B. Không xác định được.
- C. Số mol $CO_2$ bằng số mol $H_2O$.
-
D. Số mol $H_2O$ lớn hơn số mol $CO_2$.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin $A, B, C$ thu được 3,36 lít $CO_2$ (đktc) và 1,8 gam $H_2O$. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là
-
A. 0,05 mol
- B. 0,1 mol
- C. 0,15 mol
- D. 0,25mol
Câu 19: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch $KMnO_4$. X là
- A. Benzen
- B. Etylbenzen
-
C. Toluen
- D. Stiren.
Câu 20: Anken nào sau đây có đồng phân hình học
- A. pent-1-en
- B. 2-methylbut-2-en
-
C. pent-2-en
- D. 3-methylbut-1-en