Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $C\equiv C$
- B. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch vòng, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $C C\equiv C$.
- C. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon mạch hở, phân tử có liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $ C\equiv C$.
-
D. Hydrocarbon không no là những hydrocarbon trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C hoặc liên kết ba $ C\equiv C$ hoặc cả hai loại liên kết đó.
Câu 2: Cho pent-2-ene phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ phòng có thể thu được sản phẩm hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây?
-
A. $CH_3CH_2CH(OH)CH(OH)CH_3$.
- B. $CH_3CH_2CH_2CH(OH)CH_3$.
- C. $CH_3CH(OH)CH_2CH(OH)CH_3$.
- D. $CH_3CH_2CH(OH)CH_2CH_3$.
Câu 3: Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau?
- A. 3.
- B. 4.
-
C. 2.
- D. 5.
Câu 4: Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJ $mol^{−1}$; 2 220 kJ $mol^{−1}$; 2 875 kJ $mol^{−1}$ và 3 536 kJ $mol^{−1}$. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất?
-
A. Ethane.
- B. Propane.
- C. Pentane.
- D. Butane.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Toluene $(C_6H_5CH_3)$ không tác dụng được với nước bromine, dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
- B. Styrene $(C_6H_5CH=CH_2)$ tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
- C. Ethylbenzene $(C_6H_5CH_2CH_3)$ không tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.
-
D. Naphthalene $(C_{10}H_8)$ tác dụng được với nước bromine, làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về quá trình sản xuất các hydrocarbon trong công nghiệp là không đúng?
- A. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene bằng quá trình reforming hexane và heptane.
- B. Người ta có thể khai thác/ điều chế toluene và benzene từ nhựa than đá.
-
C. Người ta có thể khai thác/ điều chế benzene bằng phản ứng trimer hóa acetylene.
- D. Người ta có thể khai thác benzene từ dầu mỏ hoặc điều chế benzene bằng phản ứng reforming hexane.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol $CO_2$ và t mol $H_2O$. Biết $p = q – t$. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
- A. Đơn chức, no, mạch hở.
-
B. Hai chức, no, mạch hở.
- C. Hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).
- D. Hai chức chưa no (1 nối ba $C\equiv C$).
Câu 8: Trong thực tế, người ta thường dùng glucozo để tráng gương thay vì dùng andehit do glucozo:
- A. Rẻ tiền hơn
-
B. Không độc
- C. Cùng 1 số mol, glucozo tạo nhiều Ag hơn
- D. Tan tốt trong nước
Câu 9: Để phân biệt dung dịch phenol và ancol benzylic ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau: Na (1), NaOH (2), dung dịch nước $Br_2$ (3).
- A. Chỉ có (1)
- B. (2) và (3)
- C. Chỉ có (2)
-
D. Chỉ có (3)
Câu 10: Hợp chất X chứa 3 nguyên tố $C, H, O$ có tỉ lệ khối lượng là 21:2:4 . Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
- A. 2
-
B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 11: Một hỗn hợp phenol và rượu thơm X đơn chức. Lấy 20,2 gam hỗn hợp này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí $H_2$ ở đktc. Mặt khác, cũng 20,2 gam hỗn hợp này phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch $NaOH$ 2M. Công thức phân tử của X là
-
A. $C_7H_8O$
- B. $C_4H_8O$
- C. $C_6H_6O$
- D. $C_6H_6O_2$
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là:
- A. 0,1 và 0,1
- B. 0,2 và 0,2
-
C. 0,2 và 0,1
- D. 0,18 và 0,06
Câu 13: Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. Propanol.
- B. Propionic aldehyde.
- C. Acetone.
-
D. Propionic acid.
Câu 14: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?
- A. Alcohol sec-butylic: $(CH_3)_2CH-CH_2OH$
- B. Alcohol iso-amylic: $(CH_3)_2CHCH_2CH_2CH_2OH$
- C. Alcohol etylic: $CH_3OH$.
-
D. Alcohol anlylic: $CH_2=CHCH_2OH$.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu
- A. $3,32 gam; CH_3OH$ và $C_2H_5OH$.
- B. $4,32 gam; C_2H_5OH$ và $C_3H_7OH$.
- C. $2,32 gam; C_3H_7OH$ và $C_4H_9OH$.
-
D. $3,32 gam; C_2H_5OH$ và $C_3H_7OH$.
Câu 16: Có hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho 6 gam Alcohol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam $H_2$
Thí nghiệm 2: Cho 6 gam Alcohol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam $H_2$.
A có công thức là
- A. $CH_3OH$.
- B. $C_2H_5OH$.
- C. $C_3H_7OH$.
-
D. $C_4H_7OH$.
Câu 17: Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:
- A. $CHCl=CHCl$.
-
B. $CH_2=CH-CH_2F$.
- C. $CH_3CH=CBrCH_3$.
- D. $CH_3CH_2CH=CHCHClCH_3$.
Câu 18: Đun nóng 27,40 gam $CH_3CHBrCH_2CH_3$ với $KOH$ dư trong $C_2H_5OH$, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít $CO_2$ (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.
- A. 4,48 lít
- B. 8,96 lít.
- C. 11,20 lít.
-
D. 17,92 lít.
Câu 19: Đun sôi 15,7 gam $C_3H_7Cl$ với hỗn hợp $KOH/C_2H_5OH$ dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có $x$ gam $Br_2$ tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
-
A. 25,6 gam.
- B. 32 gam.
- C. 16 gam
- D. 12,8 gam.
Câu 20: Axit oxalic có vị chua của:
- A. Giấm
- B. Chanh
-
C. Me
- D. Khế