Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí $CO_2$ (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm $NaOH 0,1M$ và $KOH 0,1M$ thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
- A. 2,44 gam
- B. 2,22 gam
-
C. 2,31 gam
- D. 2,58 gam.
Câu 2: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch $HNO_3$ dư, thu được 0,04 mol $NO_2$ (sản phẩm khử duy nhất của $N^{+5}$ ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- A. 4,48
- B. 3,62
- C. 3,42
-
D. 5,28.
Câu 3: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
- A. 48,52%
-
B. 42,25%
- C. 39,76%
- D. 45,75%.
Câu 4: Cho 0,1 mol $P_2O_5$ vào dung dịch chứa 0,35 mol $KOH$. Dung dịch thu được có các chất:
- A. $K_3PO_4, K_2HPO_4
-
B. $K_2HPO_4, KH_2PO_4$
- C. $K_3PO_4, KOH$
- D. $H_3PO_4, KH_2PO_4$
Câu 5: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
- A. $2KNO_3 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2KNO_2 + O_2↑$
- B. $NH_4NO_2 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} N_2↑ + 2H_2O$
- C. $NH_4Cl \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} NH_3 + HCl
-
D. $NaHCO_3 \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} NaOH + CO_2↑$
Câu 6: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
- A. $SiO_2 + Na_2CO_3 \rightarrow Na_2SiO_3 + CO_2↑$
-
B. $SiO_2 + 4HF \rightarrow SiF_4 + 2H_2O$
- C. $SiO_2 + 2NaOH \rightarrow Na_2SiO_3 + H_2O$
- D. $SiO_2 + 2Mg \rightarrow 2MgO + Si$
Câu 7: Cho các hợp chất: $C_2H_6; C_2H_2; C_2H_4O_2; C_2H_6O; C_6H_{12}O_6$. Hợp chất nào sau đây có hàm lượng cacbon cao nhất?
- A. $C_2H_6$
-
B. $C_2H_2$
- C. $C_6H_{12}O_6$
- D. $C_2H_4O_2$
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được $n_{CO_2} = \frac{1}{2}n_{H_2O}$. Vậy X là:
- A. $C_2H_6$
- B. $C_3H_6$
-
C. $CH_4$
- D. $C_2H_4$
Câu 9: Kim cương và than chì là các dạng:
- A. Đồng hình của cacbon.
- B. Đồng vị của cacbon.
- C. Đồng phân của cacbon.
-
D. Thù hình của cacbon.
Câu 10: Khí nitơ có thể được tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây?
-
A. Đốt cháy $NH_3$ trong oxi có mặt chất xúc tác platin.
- B. Nhiệt phân $NH_4NO_2$.
- C. Nhiệt phân $AgNO_3$.
- D. Nhiệt phân $NH_4NO_3$.
Câu 11: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion $Na^+$; 0,12 gam ion $Mg^{2+}$; 0,355 gam ion $Cl^-$ và m gam ion $SO_4^{2-}$ . Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là
-
A. 1,185.
- B. 1,190.
- C. 1,200.
- D. 1,158.
Câu 12: Chất nào sau đây có tên gọi là amoni hidrosunfat?
-
A. $NH_4HSO_4$.
- B. $(NH_4)_2SO_4$.
- C. $NH_4HCO_3$.
- D. $NH_4SO_4$
Câu 13: Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách:
- A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết với không khí ở nhiệt độ cao.
- B. Dùng đồng để oxi hoá hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.
-
C. Hoá lỏng không khí và chưng cất phân đoạn.
- D. Dùng $H_2$ tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ hơi nước.
Câu 14: Cho dung dịch $NH_3$ dư vào dung dịch nhôm sunfat thì
- A. Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do $Al(OH)_3$ là hiđroxit lưỡng tính.
- B. Xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do tạo phức.
-
C. Xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch $NH_3$ dư.
- D. Xuất hiện kết tủa và có khí không màu không mùi thoát ra.
Câu 15: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
- A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
-
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
- C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
- D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Câu 16: Cho $P$ tác dụng với $Mg$ sản phẩm thu được là
- A. $Mg_2P_2O_7$.
-
B. $Mg_3P_2$.
- C. $Mg(PO_3)_2$.
- D. $Mg_3(PO_4)_2$.
Câu 17: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí trong phòng thí nghiệm:
Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Hình 3: Thu khí $N_2, H_2$ và $HCl$.
- B. Hình 2: Thu khí $CO_2, SO_2$ và $NH_3$.
- C. Hình 3: Thu khí $N_2, H_2$ và $NH_3$.
-
D. Hình 1: Thu khí $H_2, He$ và $NH_3$.
Câu 18: Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
-
A. $AgNO_3, Hg(NO_3)_2$.
- B. $Cu(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2$.
- C. $Hg(NO_3)_2, Mg(NO_3)_2$.
- D. $AgNO_3, Cu(NO_3)_2$.
Câu 19: Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng
-
A. %$P_2O_5$.
- B. %$P$.
- C. %$PO_4^{3-}$.
- D. $Ca(H_2PO_4)_2$.
Câu 20: Metol $C_{10}H_{20}O$ và menton $C_{10}H_{18}O$ chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử menthol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
- B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
- C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
- D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.