NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
- A. CH2=CHCH2Cl
- B. CH2=CHBr
- C. C6H5Cl
-
D. CH2=CHCl
Câu 2: Đồng phân dẫn xuất halogen của hiđrocacbon no gồm
- A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân hình học.
-
B. Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
- C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tạo.
- D. Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
Câu 3: Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1) C2H5F.
(2) C2H5Br.
(3) C2H5I.
(4) C2H5Cl.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
-
A. (3) > (2) > (4) > (1).
- B. (1) > (4) > (2) > (3).
- C. (1) > (2) > (3) > (4).
- D. (3) > (2) > (1) > (4).
Câu 4: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -800C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là
-
A. CH3-CHBr-CH=CH2
- B. CH3-CH=CH-CH2Br
- C. CH2Br-CH2-CH=CH2
- D. CH3-CH=CBr-CH3
Câu 5: Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:
- A. CHCl=CHCl.
-
B. CH2=CH-CH2F.
- C. CH3CH=CBrCH3.
- D. CH3CH2CH=CHCHClCH3.
Câu 6: Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?
-
A. But-2-en.
- B. But-1-en.
- C. But-1,3-đien.
- D. But-1-in.
Câu 7: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được là
- A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
-
B. CH3-CH2-CHBr-CH3
- C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
- D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
Câu 8: Đồng phân dẫn xuất halogen của hiđrocacbon no gồm
- A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân hình học
-
B. Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
- C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tạo.
- D. Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo
Câu 9: Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:
- A. CHCl=CHCl.
-
B. CH2=CH-CH2F.
- C. CH3CH=CBrCH3.
- D. CH3CH2CH=CHCHClCH3.
Câu 10: Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.
- A. 4,48 lít
- B. 8,96 lít.
- C. 11,20 lít.
-
D. 17,92 lít.
Câu 11: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
-
A. 25,6 gam.
- B. 32 gam.
- C. 16 gam
- D. 12,8 gam.
Câu 12: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H9Cl là
- A. 5
- B. 2
- C. 3
-
D. 4
Câu 13: 0,05 mol hiđrocacbon mạch hở X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là
- A. C3H6
- B. C4H8
-
C. C5H10
- D. C5H8
Câu 14: Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được
- A. etanol.
-
B. etilen
- C. axetilen.
- D. etan
Câu 15: Số đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là
-
A. 2
- B. 1
- C. 3.
- D. 4.
Câu 16: Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước brom. Hiện tượng xảy ra là
- A. xuất hiện kết tủa trắng
- B. nước brom có màu đậm hơn
-
C. nước brom bị mất màu
- D. không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 17: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là
-
A. 1,125 gam.
- B. 1,570 gam.
- C. 0,875 gam.
- D. 2,250 gam
Câu 18: Cho hiđrocacbon mạch hở X phản ứng với brom (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là
-
A. but-1-en
- B. but-2-en
- C. propilen
- D. butan
Câu 19: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là
- A. 1,2- đibrometan.
-
B. 1,1- đibrometan.
- C. etyl clorua.
- D. A và B đúng.
Câu 20: X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
- A. 1,1,2,2-tetracloetan.
-
B. 1,2-đicloetan.
- C. 1,1-đicloetan.
- D. 1,1,1-tricloetan.
Câu 21: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH dư, axit hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là :
- A. C2H5Cl.
- B. C3H7Cl.
-
C. C4H9Cl.
- D. C5H11Cl
Câu 22: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
-
A. 25,6 gam.
- B. 32 gam.
- C. 16 gam.
- D. 12,8 gam
Câu 23: Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%
- A. 4,48 lít.
- B. 8,96 lít.
- C. 11,20 lít.
-
D. 17,92 lít
Câu 24: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là
-
A. 1,125 gam.
- B. 1,570 gam.
- C. 0,875 gam.
- D. 2,250 gam
Câu 25: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 28,7.
- B. 57,4.
-
C. 70,75.
- D. 14,35