Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Cánh diều bài 4: Phải coi luật pháp như khí trời để thở (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 4: Phải coi luật pháp như khí trời để thở (P2) - sách Ngữ văn 11 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Dòng nào nêu đúng ý nghĩa của nhan đề “Phải coi luật pháp như khi trời để thở”.

  • A. Khẳng định tầm quan trọng của luật pháp đối với cuộc sống con người
  • B. Khẳng định không có luật pháp thì xã hội sẽ không có tiến bộ khoa học
  • C. Khẳng định trong cuộc sống không có gì quan trọng hơn luật pháp
  • D. Khẳng định xã hội muốn có văn minh phải có luật pháp

Câu 2: Nội dung chính của văn bản “Phải coi luật pháp như khí trời để thở là gì”?

  • A. Cung cấp cho người đọc những thông tin quan trọng về luật pháp
  • B. Nêu lên thực trạng và sự cần thiết phải chấp hành luật pháp
  • C. Giới thiệu các quy định về cách thức tôn trọng pháp luật
  • D. Nêu lên những suy nghĩ về luật pháp và cuộc sống con người

Câu 3: Theo tác giả “Để tiến đến văn minh thì phải ….?”

  • A. Thượng tôn pháp luật
  • B. Có kinh tế vững mạnh
  • C. Có tri thức
  • D. Có văn hóa

Câu 4: Văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" được viết theo thể loại nào?

  • A. Nghị luận
  • B. Tự sự 
  • C. Miêu tả 
  • D. Biểu cảm

Câu 5: Văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" được trích từ tác phẩm nào?

  • A. Người Việt: Một dân tộc anh hùng
  • B. Người Việt: Tinh hoa và hạn chế 
  • C. Người Việt: Phẩm chất và thói hư tật xấu 
  • D. Người Việt: Một đất nước văn hiến

Câu 6: Nhan đề tiểu mục: Và trò đùa tai hại của tác giả có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự coi thường pháp luật của tác giả.
  • B. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về pháp luật của tác giả.
  • C. Thể hiện sự coi thường tính mạng, tài sản của người khác của tác giả.
  • D. Thể hiện sự nguy hiểm của những trò đùa thiếu suy nghĩ.

Câu 7: Trong tiểu mục "Đến tai nạn giao thông", câu văn nào thể hiện thái độ của tác giả?

  • A. "Tôi chợt nhận ra rằng, mình đã quá coi thường pháp luật, coi thường tính mạng, tài sản của người khác."
  • B. "Tôi chỉ nghĩ đơn giản rằng, mình chỉ vượt đèn đỏ một chút, sẽ không ai phát hiện ra."
  • C. "Tôi bị kéo ra khỏi xe, bị đánh đập và chửi bới."
  • D. "Tôi chỉ còn biết đứng nhìn, bất lực."

Câu 8: Năm 1996 tác giả đã làm việc trên giàn khoan của mỏ nào?

  • A. Mỏ Rạng Đông
  • B. Mỏ Sư Tử Đen
  • C. Mỏ Bạch Hổ
  • D. Mỏ Tê Giác Trắng - Cá Ngừ Vàng

Câu 9: Theo tác giả, nguyên nhân chính nào dẫn đến tai nạn giao thông?

  • A. Do ý thức chấp hành pháp luật của người dân còn kém.
  • B. Do cơ sở hạ tầng giao thông còn chưa được đầu tư đồng bộ.
  • C. Do ý thức tham gia giao thông của người dân còn chưa cao.
  • D. Do sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông

Câu 10: Văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" thuộc thể loại?

  • A. Văn bản nghị luận
  • B. Văn bản thuyết minh
  • C. Văn bản thông tin
  • D. Văn bản truyện

Câu 11: Phần sa pô trong đoạn trích "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" là gì?

  • A. "Phải coi luật pháp như khí trời để thở"
  • B. "Và trò đùa tai hại"
  • C. "Đến tai nạn giao thông"
  • D. "Từ chuyện an toàn lao động"

Câu 12: Tính chất tổng hợp của văn bản thông tin "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" thể hiện ở những điểm nào?

  • A. Nội dung của văn bản bao gồm nhiều thông tin về pháp luật, từ khái niệm, vai trò, tầm quan trọng, đến những nguyên nhân dẫn đến vi phạm pháp luật và những biện pháp nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
  • B. Văn bản được trình bày bằng nhiều hình thức khác nhau, kết hợp giữa chữ viết, hình ảnh, ví dụ cụ thể.
  • C. Văn bản sử dụng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau, kết hợp giữa thuyết minh, tự sự, miêu tả.
  • D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 13: Quan điểm nào sau đây là sai về văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở"?

  • A. Văn bản đề cập đến vấn đề nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân.
  • B. Văn bản cho rằng luật pháp là một thứ xa vời, không liên quan đến đời sống của con người
  • C. Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt chính là nghị luận.
  • D. Văn bản cho rằng pháp luật là cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước.

Câu 14: Vị khách người Pháp cảm thấy như thế nào sau khi được nhà văn hóa dịch khẩu hiệu: ‘’Sống và làm việc theo pháp luật”.

  • A. Cảm thấy sửng sốt và kì lạ.
  • B. Cảm thấy đồng tình và ủng hộ.
  • C. Cảm thấy lo lắng và bất an.
  • D. Cảm thấy khó hiểu và không đồng tình.

Câu 15: Kĩ sư người Nga đã nhận xét về công nhân Việt Nam thế nào?

  • A. Ý thức kỉ luật kém, làm việc không hiệu quả
  • B. Làm được việc nhưng ý thức kỉ luật chưa cao đặc biệt an toàn lao động kém
  • C. Ý thức tốt chấp hành kỉ luật tốt, làm việc hiệu quả
  • D. Ý thức kỉ luật kém nhưng làm việc hiệu quả

Câu 16: Giáo sư nào đã dịch câu khẩu hiện cho vị khách người Pháp?

  • A. Giáo sư Hồ Ngọc Đại
  • B. Giáo sư Trần Văn Khê
  • C. Giáo sư Phan Ngọc
  • D. Giáo sư Vũ Ngọc Khánh

Câu 17: Số vụ tai nạn theo ước tính từ năm 1990 – 2005 ở Việt Nam là:

  • A. 276 873 vụ
  • B. 277 827 vụ
  • C. 279 847 vụ
  • D. 278 758 vụ

Câu 18: Văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" được xuất bản lần đầu tiên vào năm ?

  • A. 2006
  • B. 2009
  • C. 2005
  • D. 2007

Câu 19: Số người chết vì tai nạn giao thông trong 15 năm từ 1990 – 2005 ở Việt Nam là:

  • A. 114 765 người
  • B. 113 754 người
  • C. 113 785 người
  • D. 112 765 người

Câu 20: Riêng năm 2005 cả nước ghi nhận bao nhiêu trường hợp tử vong vì tai nạn giao thông?

  • A. 296 592 người
  • B. 239 803 người
  • C. 12 048 người
  • D. 10 943 người

 

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.