Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Cánh diều bài 1: Sóng (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 bài 1 Sóng (P2) - sách Ngữ văn 11 Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Xuân Quỳnh muốn thể hiện điều gì ở câu thơ “Sóng không hiểu nổi mình/ Sóng tìm ra tận bể”?

  • A. Chỉ khi ra với miền bao la vô tận, con sóng - tâm hồn người phụ nữ đang yêu mới thật sự tìm thấy mình.
  • B. Khát vọng về sự lớn lao của sóng là khát vọng của tâm hồn người phụ nữ đang yêu: dứt khoát giã từ khuôn khổ chật hẹp để tìm đến với miền bao la vô tận. Chỉ khi ra với miền bao la vô tận, con sóng - tâm hồn người phụ nữ đang yêu mới thật sự tìm thấy mình.
  • C. Vì sông quá chật hẹp, sóng không thể ào ạt xô bờ.
  • D. Khát vọng về sự lớn lao của sóng là khát vọng của tâm hồn người phụ nữ đang yêu: dứt khoát giã từ khuôn khổ chật hẹp để tìm đến với miền bao la vô tận.

Câu 2: Hình tượng chủ đạo của bài thơ được thể hiện đặc biệt như thế nào?

  • A. Hai hình tượng luôn đan cài quấn quýt, cùng tồn tại song song từ đầu đến cuối bài thơ để nhằm soi sáng, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả mãnh liệt hơn, sâu sắc, thấm thía hơn khát vọng tình yêu
  • B. Sóng và em tuy hai mà một, lúc phân đôi để soi chiếu, khi hoà nhập để cộng hưởng lan toả. Hai hình tượng luôn đan cài quấn quýt, cùng tồn tại song song từ đầu đến cuối bài thơ để nhằm soi sáng, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả mãnh liệt hơn, sâu sắc, thấm thía hơn khát vọng tình yêu.
  • C. Sóng và em tuy hai mà một luôn đan cài khăng khít để thể hiện tình yêu chung thuỷ duy nhất.
  • D. Sóng và em tuy hai mà một, lúc phân đôi để soi chiếu, khi hoà nhập để cộng hưởng lan toả.

Câu 3: Chọn đáp án đúng về nỗi nhớ được diễn tả trong khổ thứ 5

  • A. Nỗi nhớ được diễn tả mãnh liệt, da diết hiển hiện trong mọi chiều kích của không gian, thời gian, trạng thái cảm xúc của cuộc sống
  • B. Nỗi nhớ bao trùm cả không gian, khắc khoải trong thời gian
  • C. Nỗi nhớ đi sâu vào ý thức, tiềm thức và đi cả vào trong giấc mơ
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Dòng nào không phù hợp với thi sĩ Xuân Quỳnh?

  • A. Là tiếng lòng của tâm hồn người phụ nữ nhiều trắc ẩn vừa hồn nhiên, vừa tươi tắn, vừa chân thành, đằm thắm.
  • B. Thơ tình yêu hồn nhiên mà giàu trực cảm, vừa lắng sâu những trải nghiệm suy tư.
  • C. Là một nghệ sĩ đa tài làm thơ, vẽ tranh, sáng tác nhạc
  • D. Là một trong những cây bút tiêu biểu của thơ trẻ chống Mỹ

Câu 5: Khổ thơ cuối của bài Sóng thể hiện

  • A. Khát vọng cống hiến
  • B. Khát vọng hóa thân, bất tử hóa tình yêu
  • C. Cội nguồn của tình yêu
  • D. A và B đúng

Câu 6: Những câu thơ dưới đây sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì

Dẫu xuôi về phương bắc 

Dẫu ngược về phương nam 

Nơi nào em cũng nghĩ

Hướng về anh – một phương

  • A. Phép điệp, nghệ thuật đối lập
  • B. Ẩn dụ, so sánh
  • C. Ẩn dụ, nhân hóa
  • D. Phép điệp, so sánh

Câu 7: Bài thơ nào sau đây trong số các bài thơ của Xuân Quỳnh đã được nhạc sĩ Hoàng Hiệp phổ nhạc?

  • A. Anh.
  • B. Sóng.
  • C. Tự hát.
  • D. Thuyền và biển.

Câu 8: Đánh giá nào sau đây là hợp lý khi nhà thơ Xuân Quỳnh ước muốn được “Thành trăm con sóng nhỏ”:

  • A. Đó là ước mơ ngông cuồng, phi lí.
  • B. Ước muốn vì tuyệt vọng, bất lực, trước giới hạn đời người.
  • C. Ước muốn thành sóng để trốn kiếp làm người.
  • D. Ước muốn của những người có tình yêu lớn, muốn được trường tồn với tình yêu.

Câu 9: Chọn đáp án đúng:

  • A. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, vừa chân thành, đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng về hạnh phúc đời thường 
  • B. Thơ Xuân Quỳnh là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp của họ 
  • C. Thơ Xuân Quỳnh có phong cách độc đáo: có vẻ đẹp trí tuệ, luôn có ý thức khai thác triệt để những tương quan đối lập, giàu chất suy tưởng triết lí với thế giới hình ảnh đa dạng, phong phú, sáng tạo. 
  • D. Đáp án A và B

Câu 10: Giữa “sóng” và “em” trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào?

  • A. “Sóng” là hóa thân của “em”, “em” với “sóng” hòa tan từ đầu đến cuối bài.
  • B. Là một đôi “tình nhân” trong tưởng tượng.
  • C. Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt.
  • D. Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách.

Câu 11: Tâm hồn người phụ nữ trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh?

  • A. Sôi nổi, đắm say
  • B. Trắc trở, lo âu
  • C. Lắng sâu, đằm thắm
  • D. Hồn hậu, chân thành, nhiều lo âu và luôn da diết trong khát vọng đời thường

Câu 12: Bài thơ "Sóng" được viết theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn bát cú
  • B. Thất ngôn tứ tuyệt
  • C. Năm chữ
  • D. Bốn chữ

Câu 13: Hình tượng sóng trong bài thơ "Sóng" được miêu tả như thế nào?

  • A. Dữ dội, ồn ào, dữ dội, khôn cùng
  • B. Dữ dội, ồn ào, dữ dội, nhưng dịu êm, lặng lẽ
  • C. Dữ dội, ồn ào, dữ dội, nhưng cũng rất dịu dàng, thủy chung
  • D. Dữ dội, ồn ào, dữ dội, nhưng cũng rất bí ẩn, khó hiểu

Câu 14: Trong khổ thơ thứ 2, hình ảnh "con sóng nhỏ" được lặp lại 4 lần. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự điệp trùng, vô tận của sóng
  • B. Thể hiện sự nồng nàn, cháy bỏng của tình yêu
  • C. Thể hiện sự khao khát được hòa mình vào tình yêu
  • D. Thể hiện sự mong muốn được bất tử với tình yêu

Câu 15: Câu thơ nào dưới đây không được trích ra từ bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh?

  • A. “Khi hai đứa cầm tay”.
  • B. “Sóng bắt đầu từ gió”.
  • C. “Ôi con sóng ngày xưa”.
  • D. “Mây vẫn bay về xa”.

Câu 16: Trước dòng chảy của thời gian, tác giả đã xác định thái độ sống như thế nào?

  • A. Buồn bã, chán nản bỏ mặc mọi thứ.
  • B. Sống hết mình, sống mãnh liệt để vượt qua thời gian hữu hạn của đời người.
  • C. Hoà mình vào vũ trụ để được bất tử.
  • D. Sống gấp, sống vội vàng để chạy đua với thời gian

Câu 17: Nét tương đồng giữa sóng và tình yêu của tuổi trẻ theo Xuân Quỳnh là gì?

  • A. Kiên trì, miệt mài.
  • B. Mãnh liệt và vĩnh hằng.
  • C. Luôn biến động bất thường.
  • D. Sự vận động không bao giờ ngừng nghỉ.

Câu 18: Nét tương đồng trong hai nhà thơ tình yêu Xuân Quỳnh, Xuân Diệu là gì?

  • A. Nhạy cảm trước sự trôi chảy của thời gian và ý thức sâu sắc về thời gian hữu hạn của đời người.
  • B. Sôi nổi, nồng nàn, mãnh liệt.
  • C. Ý thức yêu chân thành, thuỷ chung.
  • D. Khát khao được dâng hiến cho tình yêu

Câu 19: Sóng là một tìm tòi nghệ thuật độc đáo của Xuân Quỳnh, hình tượng nghệ thuật ấy được gợi lên từ những yếu tố nào?

  • A. Từ nhan đề.
  • B. Hình ảnh sóng xuất hiện liên tiếp trong suốt bài thơ.
  • C. Nhan đề, âm hưởng dạt dào, nhịp nhàng của bài thơ, hình ảnh xuất hiện nhiều lần trong tác phẩm.
  • D. Âm hưởng của bài thơ.

Câu 20: Sóng và tâm hồn người phụ nữ đang yêu có những nét tương đồng nào?

  • A. Luôn ồn ào, sôi nổi với ý chí phải về tới đích.
  • B. Luôn dịu êm và dạt dào sâu lắng.
  • C. Lúc êm dịu, lúc sôi nổi mãnh liệt, lúc ồn ào dữ dội.
  • D. Tất cả các ý trên.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm ngữ văn 11 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.