TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Lễ hội đặc trưng nhất của vùng Tây Nguyên là?
- A. Lễ hội hoa ban.
-
B. Lễ hội Cồng chiêng.
- C. Lễ hội Lồng Tồng.
- D. Lễ hội kéo co.
Câu 2: Lễ hội Cồng chiêng ở Tây Nguyên phân bố như thế nào?
-
A. Phân bố ở các vùng cao nguyên.
- B. Phân bố ở các vùng núi cao.
- C. Phân bố trải dài các tỉnh.
- D. Phân bố ở các đô thị lớn.
Câu 3: Dân tộc nào là chủ nhân của không gian văn hóa Cồng chiêng?
- A. Dân tộc Ba Na.
- B. Dân tộc Xơ Đăng.
- C. Dân tộc Ê Đê.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Cồng chiêng được làm từ loại nguyên liệu gì?
- A. Hợp kim đồng.
- B. Hợp kim đồng pha vàng.
- C. Đồng đen.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Cồng chiêng gắn liền với đời sống nào của con người?
-
A. Đời sống tinh thần.
- B. Đời sống vật chất.
- C. Đời sống nguyên thủy.
- D. Đời sống công sở.
Câu 6: Cồng chiêng gắn liền với giai đoạn phát triển nào của con người?
- A. Từ lúc trưởng thành.
-
B. Từ lúc sinh ra đến khi qua đời.
- C. Ngoài 60 tuổi.
- D. Khi qua đời.
Câu 7: Cồng chiêng được sử dụng vào dịp nào?
- A. Trong các buổi lễ hội.
- B. Trong các nghi lễ của gia đình.
- C. Trong những dịp tiếp khách quý.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Người dân Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng với tần suất như thế nào?
- A. Chỉ dùng khi có khách quý.
- B. Chỉ dùng trong các lễ hội lớn.
-
C. Có thể sử dụng hằng ngày.
- D. Chỉ sử dụng vào mùa xuân.
Câu 9: Cồng, chiêng khác nhau ở điểm gì?
-
A. Cồng có núm, chiêng không có núm.
- B. Cồng có tay cầm, chiêng không có tay cầm.
- C. Cồng có núm, chiêng không có núm.
- D. Cồng có dây gẩy, chiêng không có dây gẩy.
Câu 10: Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là?
- A. Nhà ngục Kon Tum.
- B. Nhà Rông.
- C. Lễ hội già làng.
-
D. Cồng chiêng.
Câu 11: Lễ hội Cồng chiêng có vai trò như thế nào?
- A. Giải trí sau những giờ học căng thẳng.
-
B. Gắn kết cộng đồng.
- C. Giúp con người hiểu rõ nhau hơn.
- D. Giới thiệu được các món đặc sản Tây Nguyên.
Câu 12: Chức năng của Cồng chiêng trong các dịp lễ hội của người dân Tây Nguyên là?
-
A. Nhạc khí.
- B. Linh khí.
- C. Vũ khí.
- D. Vật trang trí.
Câu 13: Văn hóa Cồng chiêng bắt nguồn từ văn minh nào?
-
A. Văn minh Đông Sơn cổ đại.
- B. Văn minh Lưỡng Hà cổ đại.
- C. Văn minh Ấn Độ cổ đại.
- D. Văn minh Trung Quốc cổ đại.
Câu 14: Cồng chiêng được người Tây Nguyên coi là ngôn ngữ giao tiếp của con người với?
- A. Thần thánh.
- B. Thế giới siêu nhiên.
-
C. Cả A và B đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 15: Lễ hội Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống của người dân Tây Nguyên?
- A. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa.
- B. Tăng sự đoàn kết giữa các dân tộc.
- C. Tạo không gian sinh hoạt cho người dân.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 16: Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào đối với đồng bào dân tộc Tây Nguyên?
- A. Gắn kết cộng đồng.
- B. Thu hút khách du lịch và tạo việc làm cho người dân.
- C. Quảng bá hình ảnh về mảnh đất và con người Tây Nguyên.
-
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 17: Lễ hội được UNESCO công nhận là di sản truyền khẩu và phi vật thể nhân loại là?
-
A. Cồng chiêng Tây Nguyên.
- B. Sử thi Tây Nguyên.
- C. Lễ cúng bến nước.
- D. Lễ hội chiêng đồng.
Câu 18: Cồng chiêng tồn tại cùng với nền
- A. Văn hóa vua Hùng
- B. Văn hóa chúa Trịnh
- C. Văn hóa nhà Lê
-
D. Văn hóa Đông Sơn
Câu 19: 2 nhạc cụ điển hình của cồng chiêng là
- A. Đàn và sáo
- B. Đàn và Trống
-
C. Trống đồng và cồng chiêng
- D. Đàn và kẻng
Câu 20: Mỗi dân tộc có một cách chơi cồng chiêng
-
A. Riêng biệt
- B. Giống nhau
- C. Rất giống nhau
- D. Tương tự nhau