CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Năm 1963, khối MAPHILINDO được thành lập bởi ba nước thành viên nào?
- A. Pháp, Mỹ và Triều Tiên.
- B. Thái Lan, Việt Nam và Ma-lai-xi-a.
-
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin.
- D. Nhật Bản, Trung Quốc và Anh.
Câu 2: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?
- A. 08-07-1967.
-
B. 08-08-1967.
- C. 01-1959.
- D. 10-1967.
Câu 3: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ở đâu?
- A. Gia-các-ta (In-đô-nê-si-a).
- B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).
- C. Cua-la-lăm-pơ (Ma-lay-si-a).
-
D. Băng Cốc (Thái Lan).
Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
- A. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
- B. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
-
C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
- D. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ.
Câu 5: Mục đích thành lập của ASEAN là
-
A. thúc đẩy hòa bình, ổn định khu vực.
- B. can thiệp vào công việc nội bộ các quốc gia.
- C. giúp các nước Đông Dương chống Mỹ.
- D. cạnh tranh với các tổ chức liên kết khu vực.
Câu 6: Bru-nây gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
-
A. 07-01-1984.
- B. 30-04-1999.
- C. 08-08-1967.
- D. 23-07-1997.
Câu 7: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?
- A. 07-01-1984.
- B. 30-04-1999.
-
C. 28-07-1995.
- D. 23-07-1997.
Câu 8: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là
-
A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
- B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
- C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
- D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.
Câu 9: Quốc gia nào là thành viên chính thức cuối cùng của ASEAN đến thời điểm hiện tại?
- A. Việt Nam.
- B. Lào.
- C. Đông-ti-mo.
-
D. Cam-pu-chia.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2015 đến nay?
-
A. Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội, hướng đến khu vực hòa bình, tự do.
- B. Thúc đẩy hợp tác nội khối trên cơ sở ba trụ cột.
- C. Chủ động mở rộng quan hệ hợp tác với các chủ thể bên ngoài.
- D. Phát huy vị thế trung tâm tại các diễn đàn hợp tác trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 11: Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
- A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia.
-
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
- C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế - tài chính từ Liên Xô.
- D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang.
Câu 12: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
-
A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
- B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
- C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
- D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác.
Câu 13: Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
- B. Thành lập cộng đồng ASEAN.
- C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác.
-
D. Phát triển và mở rộng thành viên.
Câu 14: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến quá trình mở rộng thành viên của ASEAN?
- A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
- B. Xu thế hòa hoãn Đông Tây.
-
C. Nhu cầu hợp tác của các nước trong khu vực.
- D. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
Câu 15: Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?
-
A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế.
- B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa.
- C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mỹ.
- D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực.
Câu 16: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?
- A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á.
-
B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải.
- C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị.
- D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả.
Câu 17: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là
- A. Đời sống nhân dân được cải thiện.
-
B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên.
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
- D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao.
Câu 18: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi tham gia ASEAN là
-
A. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí.
-
B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
-
C. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghiệp.
-
D. thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán.
Câu 19: Các nước ASEAN cần làm gì để giải quyết vấn đề biển Đông hiện nay?
- A. Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN.
- B. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn về vấn đề biển Đông.
- C. Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển.
-
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân trong khu vực.
Câu 20: Đâu là đóng góp của Việt Nam cho sự hòa hợp, ổn định và phát triển của tổ chức ASEAN?
- A. Đề xuất ý tưởng thành lập Khu vực mậu dịch tự do (AFTA).
- B. Đề xuất ý tưởng thành lập Diễn đàn hợp tác châu Á – Thái Bình Dương (ART).
- C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác toàn diện, hiệu quả giữa ASEAN và EU.
-
D. Góp phần chấm dứt tình trạng chia rẽ, đối đầu căng thẳng trong khu vực.