ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 6: LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Sau khi đất nước thống nhất, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã tiếp tục quản lí và thực thi chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
- B. Từ ngày 13 đến ngày 28 – 4 – 1975, Quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã tiếp quản các đảo và triển khai lực lượng thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa
-
C. Năm 2002, huyện Hoàng Sa thuộc tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng (từ năm 2007 thuộc thành phố Đà Nẵng) và huyện Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà được thành lập
- D. Trong huyện Trường Sa có các đơn vị hành chính nhỏ hơn như: thị trấn Trường Sa (bao gồm đảo Trường Sa và phụ cận); xã Song Tử Tây (đảo Song Tử Tây và phụ cận), xã Sinh Tồn (đảo Sinh Tồn và phụ cận)....
Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của:
- A. Philippines
- B. Trung Quốc
- C. Thái Lan
-
D. Việt Nam
Câu 3: “Điều 4: Các bên liên quan chịu trách nhiệm giải quyết các tranh chấp về lãnh thổ và về quyền thực thi luật pháp bằng các phương tiện hoà bình mà không viện đến sự đe doạ hoặc sử dụng vũ lực, thông qua các cuộc tham vấn thân thiện và những cuộc đàm phán bởi các quốc gia có chủ quyền có liên quan trực tiếp, phù hợp với những nguyên tắc được thừa nhận phổ quát của luật pháp quốc tế, kể cả Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.”
Điều khoản này được trích trong:
- A. Tuyên bố về Cách ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được các nước ASEAN và Trung Quốc kí vào ngày 20/11/2022 tại Jakarta, Indonesia
- B. Luật chủ quyền Biển Đông được các nước ASEAN kí kết vào 22/05/2007 tại Hà Nội, Việt Nam
- C. Luật chủ quyền Biển Đông được các nước ASEAN và Trung Quốc kí kết vào 12/03/2022 tại Hà Nội, Việt Nam
-
D. Tuyên bố về Cách ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC) được các nước ASEAN và Trung Quốc kí vào ngày 04/11/2002 tại Phnom Penh, Campuchia
Câu 4: Các bằng chứng khảo cổ học cùng với những nguồn sử liệu tin cậy, có giá trị pháp lý cao của Việt Nam và nước ngoài qua các thời kì đã khẳng định Việt Nam là Nhà nước thứ mấy xác lập chủ quyền và thực hiện quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
- A. Thứ tư
- B. Thứ hai
-
C. Thứ nhất
- D. Thứ sáu
Câu 5: Cuối thế kỉ XIX, công ty bảo hiểm Anh đòi Trung Quốc bồi thường vì không đảm bảo an ninh hàng hải khi ngư dân nước này đã lấy hàng hoá từ con tàu Bê-lô-na (Đức) bị đắm ở khu vực quần đảo Hoàng Sa. Tuy nhiên, chính quyền Mãn Thanh đã từ chối bồi thường với lí do là:
-
A. Quần đảo Hoàng Sa không thuộc chủ quyền của Trung Quốc
- B. Việt Nam mới là nước bắn phá con tàu đó
- C. Tất cả các đáp án trên
- D. Công ty này đã vi phạm chủ quyền của Trung Quốc trên Biển Đông
Câu 6: Biển Đông có diện tích khoảng:
- A. 2,5 triệu km2
- B. 4,5 triệu km2
- C. 5,5 triệu km2
-
D. 3,5 triệu km2
Câu 7: Dưới thời vua Gia Long, triều đình đã tiến hành các hoạt động khẳng định chủ quyền ở quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa một cách quy củ, ví dụ như:
-
A. Tổ chức đội thuỷ quân chuyên trách thực thi chủ quyền ở đây
- B. Cho người dựng miếu và trồng cây ở một số đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa
- C. Cử thuỷ quân ra quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa hằng năm và trở thành luật lệ
- D. Coi việc vẽ bản đồ khu vực Hoàng Sa và Trường Sa là trọng trách của Nhà nước, lệnh cho cắm dấu mốc tại nơi khảo sát và thực hiện cứu nạn, bảo đảm an toàn cho tàu thuyền qua lại khu vực
Câu 8: Biển Đông là biển thuộc
-
A. Thái Bình Dương.
- B. Ấn Độ Dương.
- C. Bắc Băng Dương.
- D. Đại Tây Dương.
Câu 9: Biển Đông là “cửa ngõ” để Việt Nam giao lưu kinh tế và hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là với khu vực:
- A. Châu Á – Châu Đại Dương
-
B. Châu Á – Thái Bình Dương
- C. Châu Đại Dương – Thái Bình Dương
- D. Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương
Câu 10: Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên:
-
A. Phong phú với trữ lượng lớn như: sinh vật biển, khoáng sản (ti-tan, thiếc, chì, kẽm,...)
- B. Nghèo nàn, khan hiếm do chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
- C. Phong phú với trữ lượng lớn như: khí tự nhiên và kim loại quý (vàng, bạc, kim cương,…)
- D. Phong phú nhưng không đa dạng, chủ yếu là các loài tôm cá phổ biến.
Câu 11: Trong lịch sử, Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,... giữa
- A. Triều Tiên và Trung Quốc.
- B. Nhật Bản và Triều Tiên.
-
C. Trung Quốc và Ấn Độ.
- D. Ấn Độ và Nhật Bản.
Câu 12: Câu nào sau đây không đúng về Biển Đông?
- A. Biển Đông là một trong những biển lớn nhất thế giới, có diện tích gấp khoảng 1,5 lần Địa Trung Hải và 8 lần Biển Đen; độ sâu trung bình khoảng 1 140 m, nơi sâu nhất khoảng hơn 5.000 m
- B. Biển Đông trải dài khoảng 3 000 km theo trục đông bắc – tây nam, nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
-
C. Biển Đông trải rộng từ khoảng 30°N đến 56°B và khoảng 120oĐ đến 141oĐ
- D. Biển Đông có nhiều cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,...
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Biển Đông?
- A. Là biển lớn thứ tư trên thế giới với diện tích khoảng 3,5 triệu km2
-
B. Là vùng biển chung của 11 quốc gia Đông Nam Á
- C. Là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
- D. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương
Câu 14: Câu nào sau đây không đúng về các đảo, quần đảo trên Biển Đông?
-
A. Khu vực biển của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa chứa đựng tài nguyên hoả dược rất lớn, được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai
- B. Nguồn tài nguyên khoáng sản ở các đảo và vùng biển xung quanh gồm dầu mỏ, khí đốt, phốt phát, cát, vỏ sò,... có thể khai thác với trữ lượng lớn.
- C. Nằm trải rộng trên một vùng biển lớn, quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng Sa tạo nên ngư trường đánh bắt hải sản khổng lồ với nhiều loài quý hiếm và có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, hải sâm, đồi mồi, ốc tai voi,...
- D. Kinh tế du lịch biển được đẩy mạnh nhờ hệ sinh vật đa dạng dưới đáy biển, cảnh quan thiên nhiên đẹp ven biển và trên nhiều hòn đảo
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của quần đảo Hoàng Sa?
-
A. Song Tử Tây là đảo cao nhất; Ba Đình là đảo thấp nhất.
- B. Trải rộng trên vùng biển có diện tích khoảng 30.000 km2.
- C. Gồm hơn 37 đảo, đá,… chia làm hai nhóm: An Vĩnh và Lưỡi Liềm.
- D. Cách thành phố Đà Nẵng 170 hải lí và cách đảo Lý Sơn khoảng 120 hải lí.
Câu 16: Câu nào sau đây không đúng về các đảo, quần đảo trên Biển Đông?
- A. Một số đảo, quần đảo có vị trí, điều kiện tự nhiên thích hợp để phát triển nền kinh tế biển toàn diện, xây dựng thành cơ sở hậu cần – kĩ thuật phục vụ hoạt động quân sự và kinh tế
- B. Với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản và du lịch đa dạng, các đảo, quần đảo trên Biển Đông là không gian hoạt động kinh tế có tầm quan trọng chiến lược
-
C. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược quan trọng, giúp triển khai dễ dàng các loại đầu đạn hạt nhân, phát động Thế chiến thứ ba
- D. Một số ngành kinh tế biển có thể phát triển bền vững trên các đảo, quần đảo ở Biển Đông như du lịch, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản, khai thác dược liệu biển và khoáng sản,...
Câu 17: Đâu không phải một công trình có ghi chép về cương vực lãnh thổ và những hoạt động thực thi, bảo vệ chủ quyền của chính quyền phong kiến Việt Nam?
- A. Hoàng Việt địa dư chí
-
B. Hồng Đức quốc âm thi tập
- C. Đại Nam thực lục
- D. Đại Việt sử ký tục biên
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng về quốc phòng, an ninh của Biển Đông đối với Việt Nam?
- A. Biển Đông là tuyến phòng thủ phía đông của đất nước
- B. Góp phần bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ
- C. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa
-
D. Là địa bàn có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
Câu 19: Đường bờ biển của nước ta dài bao nhiêu và trải dài từ đâu đến đâu?
- A. 3260 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau
- B. 1320 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
-
C. 3260 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang
- D. 1320 km, từ Hải Phòng đến Cà Mau
Câu 20: Câu nào sau đây không đúng về Biển Đông?
-
A. Các nước như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Canada, Anh, Pháp... đều có các hoạt động thương mại hàng hải, khai thác hải sản và dầu khí rất sôi động trên vùng biển này
- B. Các cảng biển lớn trên Biển Đông là điểm trung chuyển của tàu thuyền, trao đổi và bốc dỡ hàng hoá quan trọng như các cảng: Singapore (Singapore), Kuantan (Malaysia), Manila (Philippines), Đà Nẵng (Việt Nam), Hồng Kông (Trung Quốc)....
- C. Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương về quốc phòng – an ninh, giao thông vận tải và các hoạt động kinh tế khác
- D. Vùng biển này là tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
Câu 21: Đây là một phần của tấm bản đồ nào?
-
A. Đại Nam nhất thống toàn đồ (1838)
- B. An Nam đại quốc họa đồ (1838)
- C. Giáp Ngọ bình Nam đồ (1774)
- D. Toàn tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư (1686)
Câu 22: Việt Nam có thể dựa vào điều kiện tự nhiên nào của Biển Đông để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng?
-
A. Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản (titan, thiếc,…), đặc biệt là dầu khí
- B. Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế cao
- C. Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh nước sâu và kín gió
- D. Cảnh quan ở Biển Đông đa dạng với nhiều vũng, vịnh, bãi cát trắng, hang động....
Câu 23: Đâu không phải một eo biển quan trọng ở khu vực Biển Đông?
- A. Eo Đài Loan
- B. Eo Malacca
-
C. Eo Manche
- D. Eo Bashi
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự đa dạng, phong phú về tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông?
- A. Giàu tiềm năng phát triển du lịch do có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp.
- B. Tài nguyên sinh vật đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật.
- C. Có nhiều tiềm năng để phát triển năng lượng thủy triều, gió,…
-
D. Biển Đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu khí.
Câu 25: Biển Đông là biển thuộc:
- A. Ấn Độ Dương
- B. Đại Tây Dương
- C. Bắc Băng Dương
-
D. Thái Bình Dương