Trắc nghiệm Lịch sử 11 Kết nối tri thức Ôn tập chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 Ôn tập chủ đề Ôn tập chủ đề 4: Chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)

Câu 1: Điểm tương đồng trong đường lối chỉ đạo chiến đấu giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

  • A. Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh, tránh thiệt hại cho cả hai bên
  • B. Triệt để thực hiện kế sách đánh nhanh thắng nhanh, tấn công thần tốc
  • C. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”
  • D. Chủ động tiến công để chặn trước thế mạnh của địch (“tiên phát chế nhân”)

Câu 2: Năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước:

  • A. Vạn An
  • B. Vạn Xuân
  • C. Đại Nam
  • D. Đại Việt

Câu 3: Tháng 06/1407 diễn ra sự kiện gì?

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi
  • B. Nhà Minh huy động một lực lượng quân đội lớn do Trương Phụ và Mộc Thạnh chỉ huy sang xâm lược nước Đại Ngu
  • C. Thành Đa Bang, Đông Đô (Hà Nội) lần lượt thất thủ trước quân Minh, nhà Hồ phải rút quân về cố thủ ở thành Tây Đô (Thanh Hoá)
  • D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại

Câu 4: Đến giữa năm 1774, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ được một vùng rộng lớn từ:

  • A. Quảng Nam đến Gia Định
  • B. Bình Thuận đến Gia Định
  • C. Quảng Nam đến Bình Thuận
  • D. Phú Xuân đến Gia Định

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, Quang Trung đã vận dụng nghệ thuật “đánh chậm, kiểm soát kĩ” một cách thuần thục, qua đó giam hãm quân Thanh trong một thời gian dài, khiến chúng phải đầu hàng trong khi bên ta không mất quá nhiều binh sĩ và tài nguyên
  • B. Trong quá trình xâm lược, quân giặc còn gặp một số khó khăn như đường hành quân xa, thiếu lương thực, không quen địa hình và điều kiện tự nhiên của Đại Việt,...
  • C. Trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077), triều Lý đã thực hiện kế sách “tiên phát chế nhân”, chủ động tập kích vào các căn cứ Khâm Châu, Liêm Châu, Ung Châu (Trung Quốc) nhằm ngăn chặn âm mưu xâm lược của quân Tống
  • D. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang là chiến tranh phi nghĩa

Câu 6: “Thần không sợ đánh, chỉ sợ lòng dân không theo mà thôi”.

Đây là câu nói của ai?

  • A. Ngô Sỹ Liên
  • B. Hồ Nguyên Trừng
  • C. Nguyễn Tri Phương
  • D. Hoàng Diệu

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về vị trí của Việt Nam?

  • A. Việt Nam là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á, giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo
  • B. Thuộc khu vực Đông Nam Á
  • C. Nằm ở khu vực có sự tác động lớn nhất đến rất nhiều vấn đề trên thế giới như phát triển kinh tế toàn cầu, biến đổi khí hậu,…
  • D. Thuộc khu vực nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Câu 8: Thắng lợi của quân Tây Sơn trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Mãn Thanh (1789) có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tạo điều kiện cho sự thống nhất quốc gia
  • B. Bảo vệ được nền độc lập của đất nước
  • C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước
  • D. Giành lại chính quyền tự chủ từ tay quân Thanh

Câu 9: Cuộc kháng chiến chống quân Triệu xâm lược diễn ra vào năm nào?

  • A. Năm 179 TCN
  • B. Năm 4000 TCN
  • C. Năm 768 TCN
  • D. Năm 2000 TCN

Câu 10: Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn trước thực dân Pháp, kết thúc giai đoạn tồn tại của Nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập?

  • A. Hác-măng (1887)
  • B. Pa-tơ-nốt (1884)
  • C. Giáp Tuất (1894)
  • D. Hiệp ước Nhâm Tuất (1902)

Câu 11: Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đối với

  • A. sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam.
  • B. chính sách đối nội, đối ngoại của đất nước.
  • C. chiều hướng phát triển kinh tế của đất nước.
  • D. tình hình văn hóa - xã hội của quóc gia.

Câu 12: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn đã có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc?

  • A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt
  • B. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê - Trịnh, Nguyễn
  • C. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, bước đầu thống nhất đất nước
  • D. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc

Câu 13: Việt Nam được coi là “cầu nối” giữa Trung Quốc với khu vực nào?

  • A. Đông Nam Á
  • B. Nam Á
  • C. Tây Nam Á
  • D. Đông Bắc Á

Câu 14: Dấu tích thành Vạn An trong cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan hiện nay nằm ở đâu?

  • A. Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
  • B. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
  • C. Huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
  • D. Huyện Đông Anh, Hà Nội

Câu 15: Đoạn tư liệu dưới đây phản ánh vấn đề nào trong xã hội ở Đàng Trong giữa thế kỉ XVIII?

“Việc buôn bán gặp khó khăn vì “muốn công việc được dễ dàng, trôi chảy thì phải có lễ vật đút lót, hối lộ cho bọn quan lại, hào trưởng; nếu không thì bị trộm cắp, bị gặp mọi điều trở ngại, phiền phức”. (C. Mi-bơn, Lịch sử An Nam hiện đại, Pa-ri, 1919, trang 163)

  • A. Sự phát triển của kinh tế Đàng Trong
  • B. Quan lại tham nhũng, hà hiếp dân chúng
  • C. Sự ổn định của chính quyền chúa Nguyễn
  • D. Đời sống thanh bình, thịnh trị, ấm no

Câu 16: Nhân vật lịch sử nào nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây?

“Đố ai trên Bạch Đằng giang,

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời,

Phá quân Nam Hán tời bời,

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?”

  • A. Lê Hoàn.
  • B. Ngô Quyền.
  • C. Trần Hưng Đạo.
  • D. Dương Đình Nghệ.

Câu 17: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh diễn ra năm 1789 do Nguyễn Huệ chỉ huy với trận quyết chiến ở Ngọc Hồi – Đống Đa
  • B. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1287 - 1288 do Trần Nhân Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở sông Bạch Đằng
  • C. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên diễn ra năm 1285 do Trần Thánh Tông, Trần Quốc Tuấn chỉ huy với trận quyết chiến ở Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và Thăng Long
  • D. Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm diễn ra năm 1770 do Nguyễn Ánh chỉ huy với trận quyết chiến ở Gia Định

Câu 18: Câu nào sau đây không đúng về vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo,...
  • B. Lịch sử chống ngoại xâm vừa thử thách, vừa tôi luyện dân tộc ta
  • C. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hoá và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước
  • D. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và nâng cao giá trị và chiến tích lịch sử, để ngàn đời sau con cháu có thể lấy đó mà chê bai những dân tộc khác không có lịch sử dài lâu

Câu 19: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đã:

  • A. Thắng lợi, lật đổ ách cai trị của nhà Ngô, giành độc lập dân tộc
  • B. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong khoảng 60 năm
  • C. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài
  • D. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí anh hùng của phụ nữ Việt Nam

Câu 20: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu?

  • A. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội)
  • B. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)
  • C. Phòng tuyến Như Nguyệt (Bắc Ninh)
  • D. Núi Việt Trì (Phú Thọ)

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bài học lịch sử rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện “toàn dân đánh giặc”
  • B. Chú trọng việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân
  • C. Luôn nhân nhượng kẻ thù xâm lược để giữ môi trường hòa bình
  • D. Phát động khẩu hiệu đấu tranh phù hợp để tập hợp lực lượng

Câu 22: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì?

  • A. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta
  • B. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
  • C. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa.
  • D. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

Câu 23: Nội dung nào không thể hiện chính xác nguyên nhân  ba lần giặc Mông-Nguyên thất bại trong cuộc xâm lược Đại Việt?

  • A. Đường lối quân sự của Đại Việt rất độc đáo, linh hoạt, sáng tạo. 
  • B. Lực lượng quân Mông-Nguyên ít, khí thế chiến đấu kém cỏi. 
  • C. Đại Việt có đội ngũ tướng lĩnh tài giỏi với nhiều danh tiếng kiệt xuất.
  • D. Nhân dân Đại Việt có lòng yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.

Câu 24: Trong giai đoạn đầu của khởi nghĩa (1418 -1423), nghĩa quân Lam Sơn ở trong tình trạng thế nào?

  • A. Liên tiếp giành thắng lợi, buộc địch phải rút quân
  • B. Lực lượng nghĩa quân còn yếu, gặp nhiều khó khăn
  • C. Giành nhiều thắng lợi, địa bàn hoạt động được mở rộng
  • D. Lực lượng nghĩa quân đông đảo và hùng mạnh

Câu 25: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) và khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603) đều:

  • A. Giành thắng lợi, khôi phục được nền độc lập của người Việt
  • B. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến
  • C. Chống lại ách cai trị hà khắc, tàn bạo của nhà Lương
  • D. Giành và giữ được chính quyền độc lập trong gần 60 năm

Xem thêm các bài Trắc nghiệm lịch sử 11 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm lịch sử 11 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.