Trắc nghiệm Hóa học 10 cánh diều kì I (P1)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 10 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố Potassium (K) có 19 proton và 20 nơtron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử K là (biết me = 0,00055 amu; mp = 1 amu; mn = 1 amu)

  • A. 29,01 amu.
  • B. 38,02 amu.
  • C. 39,01 amu.
  • D. 32,10 amu.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
  • B. Các hợp chất được tạo nên từ cation và anion gọi là hợp chất ion.
  • C. Liên kết ion được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • D. Hợp chất KNO3 tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử.

Câu 3: Số thứ tự của ô nguyên tố bằng

  • A. số hiệu nguyên tử.
  • B. số neutron.
  • C. số lớp electron.
  • D. số electron lớp ngoài cùng.

Câu 4: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals làm

  • A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
  • B. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
  • C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
  • D. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.

Câu 5: Nhóm A gồm những loại nguyên tố nào sau đây?

  • A. Nguyên tố s và nguyên tố p.
  • B. Nguyên tố d và nguyên tố f.
  • C. Nguyên tố s và nguyên tố d.
  • D. Nguyên tố p và nguyên tố f.

Câu 6: Giải thích sự hình thành liên kết giữa nguyên tử K và Cl nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành cation K+, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • B. Nguyên tử K nhường 2 electron tạo thành cation K2+, nguyên tử Cl nhận 1 electron tạo thành anion Cl-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • C. Nguyên tử K nhường 1 electron tạo thành cation K+, nguyên tử Cl nhận 2 electron tạo thành anion Cl2-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.
  • D. Nguyên tử K nhận 1 electron tạo thành cation K+, nguyên tử Cl nhường 1 electron tạo thành anion Cl-. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion.

Câu 7: Nội dung của mô hình nguyên tử thoe Rutherford - Bohr là:

  • A. Tất cả các đáp án đều đúng
  • B. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời
  • C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân
  • D. Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao

Câu 8: Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?

  • A. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
  • B. Hai yếu tố: số lượng nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử

Câu 9: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?

  • A. 1 phân lớp, kí hiệu là 1s.
  • B. 2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.
  • C. 3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
  • D. 4 phân lớp, kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.

Câu 10: Phân lớp được gọi là phân lớp bão hòa khi có

  • A. 2 electron.
  • B. 3 electron.
  • C. tối đa electron.
  • D. 5 electron.

Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. X là nguyên tố oxygen.
  • B. Nguyên tử X có 8 proton.
  • C. X là nguyên tố phổ biến nhất ở lớp vỏ Trái Đất.
  • D. Nguyên tử nguyên tố X có 16 neutron.

Câu 12: Ảnh hưởng nào của liên kết hydrogen đến tính chất của các chất không đúng?

  • A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của các chất.
  • B. Làm giảm độ điện li, tính axit của các chất.
  • C. Làm giảm độ tan của các chất.
  • D. Làm tăng nhiệt độ sôi của các chất.

Câu 13: Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng

  • A. tăng dần.
  • B. giảm dần.
  • C. không thay đổi.
  • D. tăng sau đó giảm dần.

Câu 14: Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?

  • A. 1 phân lớp, kí hiệu là 1s.
  • B. 2 phân lớp, kí hiệu là 2s và 2p.
  • C. 3 phân lớp, kí hiệu là 3s, 3p và 3d.
  • D. 4 phân lớp, kí hiệu là 4s, 4p, 4d và 4f.

Câu 15: Nguyên tố Cl ở nhóm VIIA, oxide cao nhất của nguyên tố Cl là

  • A. Cl2O3.
  • B. Cl2O4.
  • C. Cl2O.
  • D. Cl2O7.

Câu 16: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 15, 17. Thứ tự tính phi kim tăng dần là:

  • A. Y, Z, X.
  • B. X, Z, Y.
  • C. Z, X, Y.
  • D. Y, X, Z.

Câu 17: Liên kết giữa nguyên tử H và F trong phân tử HF được tạo nên bởi

  • A. 1 cặp electron chung.
  • B. 2 cặp electron chung.
  • C. 3 cặp electron chung.
  • D. 4 cặp electron chung.

Câu 18: Nguyên tử potassium có Z = 19, nguyên tử flourine có Z = 9. Hãy dự đoán về kiểu liên kết giữa flourine và potassium.

  • A. Liên kết cho – nhận.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Không xác định được.

Câu 19: Tinh thể ion là tinh thể được tạo nên bởi

  • A. các cation.
  • B. các anion.
  • C. các cation và anion.
  • D. các cation và anion Cl-.

Câu 20: Công thức cấu tạo của CO2 là

  • A. O-C-O.
  • B. C-O-O.
  • C. O=C=O.
  • D. O=C-O.

Câu 21: Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng

  • A. tăng dần.
  • B. giảm dần.
  • C. không thay đổi.
  • D. giảm sau đó tăng dần.

Câu 22: Electron càng xa hạt nhân thì có năng lượng

  • A. càng cao.
  • B. càng thấp.
  • C. không thay đổi.
  • D. gấp đôi năng lượng ban đầu.

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử HCl, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử H.

(2) Liên kết s kém bền hơn liên kết p.

(3) Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết sigma (s).

(4) Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi (p).

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cấu tạo của chất chỉ quyết định đến tính chất vật lí của chất.
  • B. Cấu tạo của chất chỉ quyết định đến tính chất hóa học của chất.
  • C. Cấu tạo của chất quyết định đến tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất.
  • D. Cấu tạo của chất chỉ quyết định tính tan của chất.

Câu 25: Mô hình nguyên tử theo Rutherford – Bohr không có nội dung nào sau đây?

  • A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
  • B. Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
  • C. Electron mang điện tích âm nên bị hút vào hạt nhân.
  • D. Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Các electron được phân bố vào lớp gần hạt nhân trước.
  • B. Số electron tối đa trong mỗi lớp là 2n (n là số thứ tự lớp electron, n ≤ 4).
  • C. Năng lượng của các electron ở lớp trong thấp hơn năng lượng electron ở lớp ngoài.
  • D. Sự liên kết giữa electron trên lớp K với hạt nhân là bền chặt nhất.

Câu 27: Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác xuất tìm thấy electron ở khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%) gọi là

  • A. lớp vỏ electron.
  • B. orbital nguyên tử.
  • C. cấu hình nguyên tử.
  • D. trọng tâm nguyên tử.

Câu 28: Liên kết giữa hai nguyên tử Cl trong phân tử Cl2 là

  • A. liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. liên kết ion.
  • D. liên kết cho – nhận.

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố neon có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố neon thuộc ô số

  • A. 12.
  • B. 11.
  • C. 10.
  • D. 9.

Câu 30: Nguyên tử nguyên tố sodium có 11 electron. Nguyên tử này có

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 4 electron.

Câu 31: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 48, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Nguyên tố Y là

  • A. sodium (Na).
  • B. calcium Ca).
  • C. boron (B).
  • D. magnesium (Mg).

Câu 32: Nguyên tố X có Z = 9. Hãy có biết tính chất hóa học cơ bản của X (X là kim loại hay phi kim, mạnh hay yếu)?

  • A. Tính phi kim yếu.
  • B. Tính kim loại yếu.
  • C. Tính phi kim mạnh.
  • D. Tính kim loại mạnh.

Câu 33: Nguyên tố sodium thuộc chu kì 3, nhóm IA. Khi tham gia phản ứng hóa học, sodium dễ

  • A. nhận 1 electron.
  • B. nhường 1 electron.
  • C. nhận 2 electron.
  • D. nhường 2 electron.

Câu 34: Hydroxide của nguyên tố M có tính base rất mạnh. Biết rằng hydroxide của M tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Hãy dự đoán nguyên tố M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

  • A. IIA.
  • B. IIIA.
  • C. VA.
  • D. IA.

Câu 35: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số proton trong nguyên tử nguyên tố X là

  • A. 13.
  • B. 14.
  • C. 15.
  • D. 16.

Câu 36: Tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron gọi là

  • A. ô nguyên tố.
  • B. nhóm.
  • C. chu kì.
  • D. dãy nguyên tố.

Câu 37: Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một bảng, gọi là bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây không đúng?

  • A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân nguyên tử.
  • B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.
  • C. Các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp theo đường chéo của bảng tuần hoàn.
  • D. Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.

Câu 38: Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử nào sau đây?

  • A. 2 phân tử H2O.
  • B. 2 phân tử HF.
  • C. 1 phân tử H2O và 1 phân tử CH4.
  • D. 1 phân tử H2O và 1 phân tử NH3.

Câu 39: Một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử, gọi là

  • A. liên kết cộng hóa trị.
  • B. liên kết ion.
  • C. tương tác van der Waals.
  • D. liên kết cho – nhận.

Câu 40: Cho các nội dung sau:

(1) Nắm vững nội dung chính của các vấn đề hóa học.

(2) Tìm hiểu tự nhiên thông qua các hoạt động khám phá trong môn hóa học.

(3) Liên hệ, gắn kết những nội dung kiến thức đã học với thực tiễn.

Để học tốt môn hóa học, cần áp dụng nội dung nào ở trên?

  • A. (1), (2).
  • B. (1).
  • C. (3).
  • D. (1), (2), (3).

Xem thêm các bài Trắc nghiệm hóa học 10 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm hóa học 10 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập