Trắc nghiệm GDCD 12 học kì II (P3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 12 học kì II (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Vấn đề nào sau đây được Đảng và Nhà nước ta quan tâm nhất ?

  • A. Xóa đói, giảm nghèo.                               
  • B. Giải quyết việc làm.
  • C. Phòng, chống tệ nạn xã hội.                     
  • D. Kiềm chế sự gia tăng dân số.

Câu 2: Tăng cường quốc phòng, giữ vừng an ninh quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân, trong đó lực lượng nòng cốt là: 

  • A. Toàn dân.                            
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C.Công an nhân dân.                
  • D.Quân đội nhân dân và công an nhân dân.

Câu 3: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các quốc gia cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết triệt để?

  • A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ             
  • B. Vấn đề dân số trẻ
  • C. Chống ô nhiễm môi trường                           
  • D. Đô thị hóa và việc làm

Câu 4:  Điều 64 hiến pháp năm 2013 quy định: Bảo vệ Tổ quốc việt nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của ……………..?

  • A. Toàn Đảng                 
  • B. Toàn Quân                 
  • C. Toàn Dân                  
  • D. Dân Tộc

Câu 5: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì?

  • A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế
  • B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
  • C. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường
  • D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu 6: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?

  • A. Gắn lợi ích và quyền                 
  • B. Tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền thuê
  • C. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ                               
  • D. Xử lí kịp thời

Câu 7:  Điều 41 hiến pháp năm 2013 quy định : Mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa, tham gia vào đới sống văn hóa và sử dụng các .......................? 

  • A. Cơ sở văn hóa                
  • B. Cơ sở nhà thờ              
  • C. Cơ sở nhà chùa              
  • D. Nơi thờ tự văn hóa

 Câu 8: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?

  • A. Khai thác tối đa                      
  • B. Khai thác đi đôi với bảo vệ
  • C. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.
  • D. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ

Câu 9: Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, luật bảo vệ môi trường quy định:

  • A. Có thể đưa trực tiếp qua môi trường
  • B. Có thể tự do chuyên chở chất thải từ nơi này đến nơi khác
  • C. Các tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghiệp thích hợp.
  • D. Chôn vào đất

Câu 10: Vai trò của việc trồng rừng trên  đất trống, đồi trọc là:

  • A. Hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu                      
  • B. Cho ta nhiều gỗ
  • C. Phủ xanh vùng đất trống                                             
  • D. Bảo vệ các loại động vật

Câu 11: Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:

  • A. Năng động             
  • B. Sáng tạo           
  • C. Bền vững                     
  • D. Liên tục

Câu 12:  Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước công cụ, phương tiện được xem là có vai trò nổi bật nhất là:

  • A. Văn hóa               
  • B. Pháp luật                   
  • C. Tiền tệ             
  • D. Đạo đức

Câu 13:  Anh A được thừa hưởng một số tiền lớn từ gia đình. Anh đã sử dụng số tiền này để thành lập công ty kinh doanh hàng xuất khẩu. Vậy Anh A đã thực hiện quyền nào?

  • A. kinh doanh.              
  • B. lao động.               
  • C. sản xuất.                
  • D. xuất khẩu.

Câu 14:  Nhà ông A là nơi giết mổ gia súc, mỗi lần nước rửa thải ra là mùi hôi “hăng hắc” xông vào các nhà lân cận. Người dân đã phản ánh nhưng ông A vẫn thản thiên. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm gì?

  • A. Luật bảo vệ môi trường.                  
  • B. Luật tài nguyên nước.
  • C. Luật cư trú.                                       
  • D. Luật doanh nghiệp. 

Câu 15: Ai có trách nhiệm bảo vệ môi trường ?

  • A. Đảng và Nhà nước.             
  • B. Các doanh nghiệp.    
  • C. Các tổ chức đoàn thể.          
  • D. Mọi công dân

Câu 16: Chọn câu có nội dung đúng nhất về luật bảo vệ môi trường là ?

  • A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối thì không cần tiết kiệm nước.
  • B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
  • C. Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi

     trường sạch, đẹp.

  • D.Dùng nhiều phân hóa học se tốt cho đất.

Câu 17: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của?

  • A. Công dân nam từ 17 tuổi trở lên.         
  • B. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.
  • C. Công dân từ 20 tuổi trở lên.                 
  • D. Mọi công dân Việt Nam.

Câu 18: Cách xử lí rác nào sau đây có thể giảm và hạn chế gây ô nhiễm môi trường nhất ?

  • A. Đốt và xả khí lên cao                  
  • B. Chôn sâu     
  • C. Đổ tập trung vào bãi rác             
  • D. Phân loại rác và tái chế

Câu 19: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu bao gồm .

  • A. Đất, nước, dầu mỏ                                                            
  • B. Đất, nước, sinh vật, rừng.
  • C. Đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật, rừng     
  • D. Đất, nước, than đá, sinh vật, rừng

Câu 20: Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần phải ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • A.Trồng cây gây rừng để tạo môi trường sống cho động vật hoang dã
  • B. Cấm Săn bắt thú hoang dã và động vật quý hiếm
  • C. Xây dựng khu bảo tồn, các vườn quốc gia
  • D. Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.

Câu 21: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

  • A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
  • B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
  • C. Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
  • D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu 22: Để tăng trưởng kinh tế đất nước, Nhà nước sử dụng gì:

  • A. Nhiều công cụ, phương tiện, biện pháp khác nhau.
  • B. Pháp luật là duy nhất.
  • C. Chủ trương, chính sách là chủ yếu.                               
  • D. Chủ trương, chính sách là duy nhất.

Câu 23: Các quy định ưu đãi miễn thuế và giảm thuế có tác dụng

  • A. Kích thích, thu hút đầu tư vào những ngành nghề mà Nhà nước khuyến khích.
  • B. Giảm tệ nạn xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng thu nhập cho nhà kinh doanh. 

Câu 24: Công ty Formosa ở Hà Tĩnh thải các chất thải ra biển làm cá chết hàng loạt. Công ty này đã vi phạm

  • A. Luật đầu tư.                      
  • B. Luật bảo vệ môi trường.       
  • C. Luật tài nguyên nước.       
  • D. Luật cư trú.

Câu 25: Để phát triển đất nước bền vững, song song với phát triển kinh tế chúng cần ta phải:

  • A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khai thác thật nhiều tài nguyên, khoáng sản.
  • C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên.   
  • D. Buôn bán các động vật quý hiếm.

Câu 26 : Luật nghĩa vụ quân sự sữa đổi năm 2015 quy định độ tuổi nhập ngủ trong thời bình là ?

  • A. Từ 18 tuổi đến 27 tuổi.                           
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
  • B. Từ 17 tuổi đến hết 27 tuổi                       
  • D. Từ đủ 17 tuổi đến 25  tuổi 

Câu 27: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta, có tác động lâu dài đối với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững ?

  • A. Phát triển đô thị.                                    
  • D. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ. 
  • C. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ    
  • B. Phát triển chăn nuôi gia đình.  

Câu 28: Tài nguyên nào dưới đây thuộc loại tài nguyên không thể tái sinh ?

  • A.Tài nguyên rừng                                             
  • B.Tài nguyên đất
  • C.Tài nguyên khoáng sản                                  
  • D.Tài nguyên sinh vật

Câu 29: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh ?

  • A. Khí đốt và tài nguyên sinh vật         
  • B. Tài nguyên sinh vật và tài nguyên đất
  • C. Dầu mỏ và tài nguyên nước             
  • D. Bức xạ mặt trời và tài nguyên sinh vật

Câu 30: Chúng ta cần làm gì để thực hiện Luật bảo vệ môi trường.

  • A.Thành lập đội cảnh sát môi trường
  • B. Mỗi người dân phải tìm hiểu luật và tự giác thực hiện luật môi trường
  • C.Xây dựng môi trường “xanh - xạnh - đẹp”
  • D. Quy hoạch và sử dụng có hiệu quả đất đai.

Câu 31: Cậu bé Hoàng Thân quê ở Tuyên Quang, khi mới 5 tuổi đã đoạt giải trong cuộc thi Sáng tạo dành cho thanh – thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên đã được đặt cách vào lướp 1, rồi đặc cách vào lớp 2. Điều này thể hiện:

  • A. quyền học tập không hạn chế của công dân.
  • B. quyền học tập và sáng tạo của công dân.
  • C. quyền học tập và quyền được phát triển của công dân.
  • D. quyền học tập tự do của công dân.

Câu 32: Bạn B đang học lớp 11. Do học lực yếu nên gia đình xin cho bạn B lưu ban. Điều này

  • A. vi phạm quyền học tập của công dân.
  • B. vi phạm quyền được phát triển của công dân.
  • C. đảm bảo quyền của người học.
  • D. đảm bảo quyền tự do của công dân.

Câu 33: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bạn sẽ được cấp bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông. Điều này đảm bảo:

  • A. quyền sáng tạo của công dân.
  • B. quyền học tập của công dân.
  • C. quyền phát triển của công dân.
  • D. quyền tự do của công dân.

Câu 34: Bạn C đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết đơn xin gia nhập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể hiện:

  • A. quyền sáng tạo của công dân.
  • B. quyền phát triển của công dân.
  • C. quyền tự do của công dân.
  • D. quyền học tập của công dân.

Câu 35: Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, quyền sở hữu trí tuệ được hiểu là quyền của tổ chức, cá nhân đối với:

  • A. tài sản trí tuệ.
  • B. sản phẩm trí tuệ.
  • C. sản phẩm sáng tạo.
  • D. tác phẩm sáng tạo.

Câu 36: Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, quyền tác giả được hiểu là quyền của tổ chức, cá nhân đối với:

  • A. sản phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
  • B. tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
  • C. sản phẩm trí tuệ của mình.
  • D. tác phẩm trí tuệ của mình.

Câu 37: Quyền tác giả phát sinh:

  • A. kể từ khi tác phẩm được sáng tạo ra.
  • B. kể từ khi sản phẩm được sáng tạo ra.
  • C. kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.
  • D. kể từ khi sản phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định.

Câu 38: Chính sách của Nhà nước về sở hữu trí tuệ là Nhà nước:

  • A. thừa nhận và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • B. thừa nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • C. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.
  • D. công nhận và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân.

Câu 39: Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào sau đây xâm phạm quyền tác giả?

  • A. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.
  • B. Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học, giảng dạy của cá nhân.
  • C. Trích dẫn hợp lí tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa trong tác phẩm của mình.
  • D. Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo cáo, dùng trong ấn phẩm định kì, trong chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu.

Câu 40: Theo Luật Sở hữu trí tuệ, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền tác giả?

  • A. Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mĩ thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình ảnh của tác phẩm đó.
  • B. Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm thị. 
  • C. Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
  • D. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD 12, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm GDCD 12 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.