NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện
- A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
-
B. công dân bình đẳng về quyền.
- C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
- D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.
Câu 2. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
- A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh đoanh.
- B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.
-
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
- D. Bình đẳng về quyền lao động.
Câu 3: Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng:
-
A. Về quyền và nghĩa vụ
- B. Về nhu cầu và lợi ích.
- C. Trong thực hiện pháp luật.
- D. Về quyền và trách nhiệm
Câu 4: Quyền và nghĩa vụ của công dân:
- A. Ít nhiều bị phân biệt bởi giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội,
-
B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, địa vị xã hội, giới tính
- C. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập.
- D. Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập...
Câu 5: Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là:
- A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
- B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
- C. Công dân nào vì phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tố chức đoàn thể mà họ tham gia
-
D. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật
Câu 6. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
-
A. trách nhiệm pháp lý.
- B. quyền và nghĩa vụ.
- C. thực hiện pháp luật.
- D. trách nhiệm trước Tòa án.
Câu 7. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
- A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật.
-
B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.
- C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật.
- D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.
Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về
-
A. trách nhiệm pháp lý.
- B. quyền và nghĩa vụ.
- C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
- D. trách nhiệm và chính trị.
Câu 9. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ?
-
A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ.
- B. Bình đẳng về thành phần xã hội.
- C. Bình đẳng tôn giáo.
- D. Bình đẳng dân tộc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
- A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
-
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
- C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
- D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
Câu 11. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về
-
A. quyền và nghĩa vụ.
- B. quyền và trách nhiệm.
- C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
- D. trách nhiệm và pháp lý.
Câu 12. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
-
B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
- C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
- D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.
Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
- A. đều có quyền như nhau.
- B. đều có nghĩa vụ như nhau.
- C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
-
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 14: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ được biểu hiện:
- A. Mọi học sinh đi học đều phải nộp học phí như nhau.
- B. Mọi người có thu nhập bằng nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân bằng nhau không kể điều kiện, hoàn cảnh nào.
-
C. Mọi cá nhân, tố chức khi tham gia hoạt động kinh doanh phải nộp thuế
- D. Mọi công dân đầu có nghĩa vụ lao động để xây dựng đất nước.
Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:
- A. Nội quy của cơ quan.
-
B. Hiến pháp và Luật.
- C. Điều lệ Đảng Đoàn.
- D. Nội quy trường học
Câu 16. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện
-
A. nghĩa vụ.
- B. trách nhiệm.
- C. công việc chung.
- D. nhu cầu riêng.
Câu 17. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng
-
A. về quyền và nghĩa vụ.
- B. trong sản xuất.
- C. trong kinh tế.
- D. về điều kiện kinh doanh.
Câu 18. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thế hiện công dân bình đẳng về:
-
A. Trách nhiệm pháp lý.
- B. Trách nhiệm kinh tế.
- C. Trách nhiệm xã hội.
- D. Trách nhiệm chính trị.
Câu 19: Quyền của công dân không tách rời:
- A. Lợi ích của công dân.
-
B. Nghĩa vụ của công dân.
- C. Trách nhiệm của công dân.
- D. Nhiệm vụ của công dân.
Câu 20: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân:
-
A. Được hưởng quyển và có nghĩa vụ như nhau.
- B. Có thể được hưởng quyển và có nghĩa vụ khác nhau.
- C. Được hưởng quyển như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau.
- D. Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.
Câu 21: Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ
- A. Nhau.
-
B. Quyển của người khác
- c . Người khác.
- D. Nghĩa vụ của người khác
Câu 22. Trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?
- A. Không truy cứu trách nhiệm pháp lí nếu người vi phạm pháp luật là cán bộ, công chức Nhà nước
-
B. Công bằng, bình đẳng trong truy cứu trách nhiệm pháp lý
- C. Mọi chủ thể vi phạm pháp luật đều bị xử lí vi phạm pháp luật như nhau
- D. Bất cứ ai, ở độ tuổi nào vi pháp luật đều bị truy cứu như nhau
Câu 23: Quyền và nghĩa vụ của công dân:
- A. Nhiều khi bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính
- B. Đôi khi bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
-
C. Không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo
- D. Phụ thuộc vào trình độ, thu nhập và quan hệ của công dân với chính quyền
Câu 24: Văn kiện Đại hội VI của Đăng xây dựng đất nước đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều được đưa ra xét xử trước pháp luật...".Đó là nội dung:
- A. Công dân bình đẳng về thực hiện quyền
- B. Công dân bình đẳng và thực hiện nghĩa vụ
- C. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm
-
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
Câu 25: Lao động là một trong những:
- A. Nghĩa vụ của công dân
- B. Trách nhiệm của công dân
-
C. Quyền và nghĩa vụ công dân
- D. Quyền của công dân
Câu 26. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, A vào Đại học, còn B thì làm công nhân nhà máy, nhưng cả hai vẫn bình thường với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ?
-
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
- B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân.
- C. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước.
- D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.
Câu 27: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân:
- A. Đều có quyền như nhau.
- B. Đều có nghĩa vụ như nhau.
- C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
-
D. Đầu bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Câu 28: Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định công dân có trách nhiệm thực hiện:
- A. Pháp luật.
- B. Quyển và nghĩa vụ của mình
- C. Nghĩa vụ đối người khác,
-
D. Nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội
Câu 29. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng
-
A. về quyền và nghĩa vụ.
- B. trong sản xuất.
- C. trong kinh tế.
- D. về điều kiện kinh doanh.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?
- A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
-
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
- C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
- D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.