CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?
- A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi.
- B. Có rất nhiều dân tộc ít người.
- C. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi.
-
D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
- A. Có nhiều dân tộc ít người.
-
B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
- C. Dân tộc Kinh là đông nhất.
- D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
- A. Không đều giữa đồng bằng với miền núi.
- B. Mật độ dân số trung bình khá cao.
-
C. Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều.
- D. Không đều giữa thành thị với nông thôn.
Câu 4: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do:
-
A. chính sách phát triển kinh tế.
- B. xóa bỏ được các hủ tục lạc hậu.
- C. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- D. trình độ nhận thức của người dân dần được nâng cao.
Câu 5: Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng lên?
- A. Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng.
-
B. Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn lớn hơn 0.
- C. Do chính sách kế hoạch hóa của nhà nước.
- D. Do hiện tượng bùng nổ dân số ở giai đoạn trước.
Câu 6: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng:
- A. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
- B. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
- C. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
-
D. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
Câu 7: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
B. Tây Nguyên.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 8: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?
-
A. Inđônêxia và Philippin.
- B. Inđônêxia và Malaixia.
- C. Indonesia và Thái Lan.
- D. Inđônêxia và Mianma.
Câu 9: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
- A. Đông Nam Bộ.
- B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta?
- A. Ngày càng giảm.
-
B. Ngày càng tăng.
- C. Ít biến động.
- D. Mật độ thấp.
Câu 11: Dân số nước ta tăng nhanh gây hệ quả nào sau đây?
- A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
- B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
- C. Nguồn lao động đông, tăng nhanh.
-
D. Gây sức ép đến kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 12: Vì sao đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc?
-
A. Địa hình bằng phẳng, cơ sở hạ tầng phát triển.
- B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng
- C. Chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
- D. Diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Câu 13: Biểu hiện của cơ cấu dân số trẻ là:
- A. nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ thấp.
-
B. nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ cao.
- C. nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ cao.
- D. tuổi thọ trung bình của người dân cao.
Câu 14: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang thay đổi theo hướng:
- A. trẻ hóa.
-
B. già hóa.
- C. cân bằng.
- D. mất cân bằng.
Câu 15: Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng chủ yếu do:
- A. lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ sớm.
- B. có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc.
-
C. là nơi gặp gỡ nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
- D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Câu 16: Tính tới năm 2021, dân số nước ta đứng thứ bao nhiêu trên thế giới?
- A. 13.
-
B. 15.
- C. 14.
- D. 10.
Câu 17: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
-
A. Bắt đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
- B. Bắt đầu từ đầu những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX.
- C. Bắt đầu từ đầu những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
- D. Bắt đầu từ cuối những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX.
Câu 18: Người Việt ở nước ngoài sinh sống nhiều nhất ở đâu?
-
A. Mỹ.
- B. Nhật Bản.
- C. Cộng hòa Séc.
- D. Đài Loan.
Câu 19: Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thể hiện truyền thống đoàn kết, yêu thương nhau của dân tộc Việt Nam?
- A. Uống nước nhớ nguồn.
-
B. Nhiễu điều phủ lấy giá gương/Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- C. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
- D. Muốn coi lên núi mà coi/ Coi bà Triệu tướng cưỡi voi, đánh cồng.
Câu 20: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do:
- A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
- B. Nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
-
C. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
- D. Quan niệm “Trời sinh voi, trời sinh cỏ” còn phổ biến.
Câu 21: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là:
- A. Số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
- B. Số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số.
-
C. Số người ở độ tuổi 15 – 64 chiếm hơn 2/3 dân số.
- D. Số người ở độ tuổi trên 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 22: Tỉnh, thành phố nào dưới đây có tỉ số giới tính cao nhất?
-
A. Quảng Ninh.
- B. TP Hà Nội.
- C. Thanh Hóa.
- D. Cà Mau.
Câu 23: Nhân tố nào sau đây không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?
- A. Chiến tranh.
- B. Sự hòa bình, ổn định.
-
C. Quy mô dân số.
- D. Các luồng xuất cư, nhập cư.
Câu 24: Đâu không phải là vai trò chủ yếu của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
- A. Giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm.
-
B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
- C. Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân
- D. Giảm sức ép về vấn đề tài nguyên và môi trường.
Câu 25: Theo dự báo, giai đoạn dân số vàng của nước ta sẽ kéo dài đến:
-
A. Khoảng năm 2038.
- B. Khoảng năm 2040.
- C. Khoảng năm 2045.
- D. Khoảng năm 2025.