Trắc nghiệm Công nghệ 6 kết nối tri thức kì I (P2)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 6 kết nối tri thức kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhận định nào sai về vật liệu làm nhà?

  • A. Vật liệu ảnh hưởng đến tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình
  • B. Gạch nung, thép, kính, thạch cao... là những vật liệu xây dựng tự nhiên
  • C. Vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo có thể kết hợp với nhau để xây dựng lên những ngôi nhà vừa bền vững vừa thẩm mĩ
  • D. Các loại vật liệu như tre, nứa, lá ... thường được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà nhỏ, có cấu trúc đơn giản.

Câu 2: Nội thất là gì?

  • A. Đồ đạc, các loại tiện nghi, bài trí, làm thành phía bên ngoài của ngôi nhà.
  • B. Đồ đạc, các loại tiện nghi, bài trí, làm thành phía bên trong của ngôi nhà.
  • C. Là những đồ đạc trang trí bên trong ngôi nhà
  • D. Là những vật thể còn thô sơ

Câu 3: Thứ tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà là:

  • A. Thiết kế → hoàn thiện → thi công thô
  • B. Thiết kế → thi công thô → hoàn thiện
  • C. Thi công thô → thiết kế → hoàn thiện
  • D. Hoàn thiện → thi công thô → thiết kế

Câu 4: Có bao nhiêu cách để phối hợp trang phục?

  • A. 2                              
  • B.3                               
  • C. 4                              
  • D. 5

Câu 5: Bảo quản trang phục gồm những công việc nào sau đây?

  • A. Làm khô, làm phẳng, cất giữ
  • B. Làm sạch, làm khô, cất giữ
  • C. Làm sạch, làm khô, làm phẳng, cất giữ
  • D. Làm sạch, làm khô, làm phẳng

Câu 6: Để lựa chọn trang phục, căn cứ nào sau đây là không nên?

  • A. Chất liệu, màu sắc của trang phục
  • B. Độ dày của trang phục
  • C. Kiểu dáng của trang phục
  • D. Đường nét, họa tiết của trang phục

Câu 7: Đặc điểm nào của trang phục sau đây tạo cảm giác gầy đi, cao lên?

  • A. Vải mềm mỏng, mịn
  • B. Kiểu thụng, có đường nét chính ngang thân áo, tay bồng có bèo
  • C. Màu sáng
  • D. Kẻ ngang, kẻ ô vuông, hoa to

Câu 8: Đặc điểm nào của trang phục sau đây tạo cảm giác béo ra, thấp xuống?

  • A. Màu tối, sẫm
  • B. Kẻ dọc, hoa nhỏ
  • C. Vải cứng, dày dặn hoặc mềm vừa phải
  • D. Vừa sát cơ thể, có đường nét chính dọc thân áo

Câu 9: Nhược điểm của phương pháp phơi khô quần áo là

  • A. Phụ thuộc vào thời tiết
  • B. Tiêu hao điện năng
  • C. Quần áo lâu khô
  • D. Đáp án A và C

Câu 10: Điền từ vào chỗ “...”

“Bê tông có sức chịu ... tốt nhưng chịu ... và lực uốn kém”

  • A. Lực nén - lực kéo
  • B. Lực kéo - lực nén
  • C. Lực đàn hồi - lực kéo
  • D. Lực nén - lực đàn hồi

Câu 11: Chỉ ra đáp án sai: Để sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả cần:

  • A. Giảm mức tiêu thụ năng lượng tối đa, sử dụng thiết bị có công suất nhỏ nhất
  • B. Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng
  • C. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo
  • D. Lắp đặt, sử dụng, bảo quản các thiết bị đúng hướng dẫn của nhà sản xuất

Câu 12: Loại đất nào dưới đây có đặc tính kiên cố, thích hợp để thi công móng nhà?

  • A. Đất xốp
  • B. Đất cát
  • C. Đất sét
  • D. Đất đỏ bazan

Câu 13: Xi măng được tạo thành từ nguyên liệu nào?

  • A. Đá vôi
  • B. Đất sét
  • C. Thạch cao
  • D. Than đá

Câu 14:Vì sao không nên xây nhà trên loại đất sét?

  • A. Đất sét có khả năng chịu lực kém nhất trong các loại đất.
  • B. Xây nhà trên đất sét hay xảy ra các tình trạng như nhà bị lún hay nghiêng đổ.
  • C. Đất sét có khả năng hút nước kém, nếu xây nhà hay bị ẩm thấp, sàn nhà bị đọng nước, nhiều ruồi muỗi.
  • D. Đất sét có kết cấu đất không chặt

Câu 15: Để có sự đồng bộ đẹp trong trang phục

  • A. Chỉ cần có áo đẹp
  • B. Có quần áo đẹp
  • C. Các phụ kiện đi kèm phù hợp với quần áo
  • D. Có giày dép đẹp

Câu 16: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?

  • A. Tây Bắc.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Trung du Bắc Bộ.

Câu 17: Nhà sàn phù hợp với những vùng nào ở nước ta?

  • A. Các vùng núi Tây Nguyên, Tây Bắc
  • B. Vùng nhiều kênh rạch miền Tây Nam Bộ
  • C. Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
  • D. Vùng đồng bằng sông Hồng

Câu 18: Khu vực tiếp khách cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?

  • A. Kín đáo, sạch sẽ, có thể xa nhà ở, cuối hướng gió
  • B. Rộng rãi, thoáng mát, đẹp, trung tâm
  • C. Yên tĩnh, kín đáo, sáng sủa
  • D. Sạch sẽ, thoáng mát

Câu 19: Nhà của người miền Bắc nông thôn thời xưa có đặc điểm gì?

  • A. Nhà làm bằng lá, chia thành các vách, sân vườn rộng rãi, có thể xây dựng gần bờ sông, kênh rạch.
  • B. Kiến trúc đơn giản, khuôn viên nhà thường được bố trí liên hoàn gồm nhà, sân, vườn, ao.
  • C. Thường có ít nhất ba gian, mái nhà có độ dốc lớn một phần để thoát nước mưa, một phần dành không gian phía trên đó để cất giữ lương thực.
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Vải pha dệt từ sợi bông và sợi polyester có đặc điểm gì?

  • A. Đẹp, bền, ít nhàu, mặc thoáng mát
  • B. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu
  • C. Độ ẩm thấp, mặc không thoáng mát, ít nhàu
  • D. Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu

Câu 21: Trang phục bảo hộ lao động thích hợp mặc trong trường hợp nào?

  • A. Đi chơi, dạo phố
  • B. Dự lễ hội
  • C. Làm việc ở công trường
  • D. Làm việc ở văn phòng

Câu 22: Loại trang phục mà các bác sĩ mặc khi làm việc có tên gọi là gì?

  • A. Áo bà ba
  • B. Áo choàng
  • C. Áo blouse
  • D. Áo khoác

Câu 23: Một người mặc trang phục bảo hộ lao động, người đó có thể là?

  • A. Giáo viên
  • B. Dược sĩ
  • C. Đầu bếp
  • D. Kỹ sư công trường xây dựng

Câu 24: Loại vải nào dưới đây thích hợp để may trang phục mùa hè?

  • A. Vải sợi tơ tằm
  • B. Vải nylon
  • C. Vải polyester
  • D. Vải polyamide

Câu 25: Loại vitamin nào dưới đây dễ bị hòa tan vào nước nhất?

  • A. Vitamin A
  • B. Vitamin C
  • C. Vitamin K
  • D. Vitamin E

Câu 26: Biện pháp bảo quản thực phẩm nào sau đây là không đúng?

  • A. Khoai tây để nơi khô, thoáng, tránh ánh nắng
  • B. Rau mua về rửa sạch ngay
  • C. Đậu, đỗ, lạc phơi khô cất trong lọ thủy tinh đậy kín
  • D. Cá ướp muối hoặc cất trong tủ lạnh

Câu 27: Để hạn chế mất vitamin trong quá trình chế biến cần lưu ý gì?

  • A. Ngâm thực phẩm lâu trong nước
  • B. Đun với lửa to trong thời gian dài
  • C. Cho rau, củ vào luộc hoặc nấu khi nước đã sôi
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 28: Để chọn được cá biển tươi, cần chú ý những dấu hiệu nào sau đây?

  • A. Mang cá đỏ tự nhiên
  • B. Mắt cá căng, trong
  • C. Thân cá còn nhớt, đàn hồi, ấn vào thân không để lại vết lõm
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 29: Vì sao các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo không nên sử dụng nhiều món ăn được chế biến bằng phương pháp nướng?

  • A. Món ăn có nhiều chất béo
  • B. Món ăn dễ bị mất các chất vitamin cần thiết
  • C. Thực phẩm dễ bị cháy, gây biến chất có khả năng gây ung thư đường tiêu hóa, dạ dày
  • D. Phương pháp nướng khó chế biến

Câu 30: Những món ăn nào phù hợp buổi sáng?

  • A. Cơm, rau xào, sườn xào chua ngọt
  • B. Bánh mỳ, trứng ốp, sữa tươi
  • C. Gà xào sả ớt, canh bí nấu thịt, tôm rang
  • D. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu

Câu 31: Người bị thiếu máu nên bổ sung thực phẩm nào dưới đây?

  • A. Thịt, cá, gan, trứng
  • B. Sữa, trứng, hải sản
  • C. Các loại hải sản, rong biển
  • D. Các loại hoa, quả tươi

Câu 32: Người bị bệnh béo phì nên hạn chế dưỡng chất nào trong khẩu phần ăn thường ngày?

  • A. Vitamin
  • B. Chất khoáng
  • C. Chất tinh bột, chất béo
  • D. Chất đạm, chất béo

Câu 33: Vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn?

  • A. Vì tro cỏ tranh ngon
  • B. Vì dùng tro cỏ tranh ăn thay thế tạm thời cho muối ăn
  • C. Vì nhân dân ta quá đói
  • D. Vì tro cỏ tranh cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Câu 34: Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?

  • A. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
  • B. Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.
  • C. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt.
  • D. Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

Câu 35: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiện ích của ngôi nhà thông minh?

  • A. Tủ lạnh có thể tự động gửi tin nhắn đến chủ nhà để thông báo về tình trạng thực phẩm trong tủ
  • B. Hệ thống năng lượng mặt trời sẽ giúp tiết kiệm năng lượng
  • C. Kêt nối với Internet, các thiết bị trong ngôi nhà thông minh có thể được điều khiển từ mọi nơi
  • D. Bếp gas trong ngôi nhà thông minh tự tắt khi nước sôi

Câu 36: Ngôi nhà thông minh không có chức năng nào sau đây?

  • A. Kiểm soát môi trường, nhiệt độ, độ ẩm
  • B. Điều khiển bằng giọng nói
  • C. Chăm sóc sức khỏe cho người sử dụng
  • D. Điều khiển hệ thống sân vườn thông minh

Câu 37: Việc làm nào dưới đây chưa tiết kiệm năng lượng?

  • A. Không đóng tủ lạnh sau khi dùng xong
  • B. Không bật điều hòa khi không có người sử dụng
  • C. Luôn tắt điện, quạt, tivi khi đi ra ngoài
  • D. Đáp án B và C

Câu 38: Cách làm nào dưới đây giúp tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh?

  • A. Cất thức ăn còn nóng vào tủ lạnh
  • B. Hạn chế số lần và thời gian mở cửa tủ lạnh
  • C. Sử dụng tủ lạnh có dung tích lớn cho gia đình ít người
  • D. Không đóng chặt cửa tủ lạnh khiến hơi lạnh thất thoát ra ngoài

Câu 39: Khi em chạm nút “Đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì điện được tắt, rèm được kéo vào, cửa được đóng là thể hiện đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh?

  • A. Tiện ích
  • B. An ninh, an toàn
  • C. Tiết kiệm năng lượng
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 40: Màu vải nào đây dùng may quần áo để hợp với tất cả các màu của áo?

  • A. Màu vàng, màu trắng
  • B. Màu đen, màu trắng
  • C. Màu đen, màu vàng
  • D. Màu đỏ, màu xanh

Xem thêm các bài Trắc nghiệm công nghệ 6 kết nối tri thức, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm công nghệ 6 kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ