1. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG THU HOẠCH SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT
Nhờ ứng dụng các thành tựu của công nghệ cao như tự động hóa, cảm biến, robot, … sản phẩm trồng trọt được thu hoạch một cách nhanh chóng, chuẩn xác, giảm thiểu thất thoát sau thu hoạch.
2. ỨNG DỤNG CỒNG NGHỆ CAO TRONG BẢO QUẢN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT
a) Công nghệ bảo quản lạnh:
Sản phẩm trồng trọt được bảo quản trong kho lạnh với hệ thống điều hòa điều khiển nhiệt độ lạnh thích hợp với từng loại sản phẩm.
b) Công nghệ lạnh đông làm sống tế bào (CAS)
- Công nghệ CAS sử dụng công nghệ lạnh đông kết hợp với thiết bị làm tinh thể nước đóng băng ở dạng hạt nhỏ, tròn, không góc cạnh. Nhờ đó, sản phẩm trồng trọt được đông lạnh nhanh mà không phá vỡ cấu trúc tế bào và không làm mất đi hương vị.
c) Công nghệ bảo quản trong điều kiện khí quyển biến đổi (MAP)
- Công nghệ bảo quản trong điều kiện khí quyển biến đổi (MAP) có tác dụng giúp hạn chế hô hấp, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật, duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
d) Công nghệ bảo quản trong điều kiện khí quyển được kiểm soát (CA)
- Công nghệ bảo quản CA có tác dụng giúp hạn chế hô hấp, hạn chế trao đổi chất, ức chế sự chín và già hoá, phòng chống sâu bệnh hại, duy trì dinh dưỡng và kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG CHẾ BIẾN SẢN PHẨM TRỒNG TRỌT
a) Công nghệ sấy thăng hoa
- Sấy thăng hoa là công nghệ sấy lạnh nhanh ở nhiệt độ rất thấp (–30°C đến -50°C) làm nước đóng băng, sau đó đưa vào buồng sấy chân không làm tinh thể nước đóng băng bay hơi mà không cần qua giai đoạn hoá lỏng. Nhờ đó, sản phẩm sấy thăng hoa không bị thay đổi hình dạng, chất lượng, hương vị và màu sắc.
- Công nghệ sấy thăng hoa có ưu điểm là giúp giữ nguyên chất lượng của sản phẩm (hình dạng, thành phần dinh dưỡng, màu sắc, mùi vị,...); sản phẩm sấy khi ngâm nước sẽ trở lại gần giống ban đầu; dễ bảo quản và chi phí thấp.
b) Công nghệ chế biến nước quả
- Các công nghệ sử dụng trong quy trình chế biến nước quả: công nghệ tự động hoá (dây chuyền chế biến tự động), công nghệ nghiền/ép quả, công nghệ thanh trùng, công nghệ enzyme, công nghệ lọc, công nghệ bao gói/đóng hộp.
4. THỰC HÀNH CHẾ BIẾN TƯƠNG CÀ CHUA VÀ DƯA CHUỘT DẦM GIẤM ĐÓNG LỌ
Chỉ tiêu đánh giá |
Kết quả đánh giá |
||
Tốt |
Đạt |
Không đạt |
|
Thực hiện quy trình |
Thực hiện đúng quy trình, nhanh đảm bảo thời gian |
Thực hiện đúng quy trình, chậm, kéo dài thời gian |
Thực hiện không đúng quy trình |
Sản phẩm tương cà chua |
Màu sắc đỏ đẹp, hương vị rất thơm ngon |
Màu sắc đỏ, có hương vị đặc trưng |
Màu sắc xỉn màu, không có hương vị đặc trưng |
Sản phẩm dưa chuột dầm giấm |
Màu sắc đẹp, hương vị thơm ngon đặc trưng, ăn giòn |
Có màu sắc và hương vị đặc trưng |
Không có màu sắc và hương vị đặc trưng, quả bị ủng. |