1. Khái niệm sâu hại cây trồng
- Là động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng, chuyên gây hại cây trồng.
- Gồm 2 nhóm:
+ Biến thái hoàn toà
+ Biến thái không hoàn toàn
2. Một số loại sâu hai cây trồng thường gặp
2.1. Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt.
+ Thời gian: 3 – 5 ngày
- Sâu non:
+ Màu trắng sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng
+ Thời gian: 15 – 28 ngày
- Nhộng:
+ Màu nâu
+ Thời gian: 6 – 10 ngày
- Trường thành:
+ Cánh màu vàng rơm
+ Thời gian: 5 – 10 ngày
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu
- Theo dõi thời điểm đẻ trứng để phòng trừ sâu non.
- Sử dụng bẫy đèn dự báo thời điểm xuất hiện trưởng thành
- Bướm xuất hiện 5 – 7 ngày thì phun thuốc.
2.2. Sâu tơ hại rau họ cải
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Hình bầu dục màu vàng xanh nhạt
+ Thời gian: 3 – 4 ngày
- Sâu non:
+ Màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng.
+ Thời gian: 11 – 20 ngày
- Nhộng:
+ Màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ.
+ Thời gian: 5 – 10 ngày
- Trưởng thành:
+ Màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng hoặc màu vàng.
+ Thời gian: 2 – 3 ngày
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu
- Dọn tàn dư cây trồng đem tiêu hủy hoặc ủ làm phân bón diệt trứng, sâu non
- Dùng thiên địch, bẫy pheromone diệt con trưởng thành
- Luân canh, xem canh
- Luân phiên các thuốc hóa học khác cơ chế tác động để phòng trừ.
2.3. Ruồi đục quả
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Màu vàng nhạt, thon 2 đầu
+ Thời gian: 2 – 3 ngày.
- Sâu non:
+ Màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen.
+ Thời gian: 7 – 12 ngày
- Nhộng:
+ nằm trong kén có màu vàng cam, sắp vũ hóa chuyển màu nâu nhạt.
+ Thời gian: 10 – 14 ngày
- Trưởng thành:
+ Ngực màu nâu đen, bụng màu nâu vàng
+ Thời gian: 7 – 14 ngày
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu:
- Dùng bẫy pheromone, bẫy dính vàng
- Dùng bả protein trộn thuôc shoas học
- Bảo vệ các loài thiên địch
- Vệ sinh đồng ruộng, cắt tỉa, loại bỏ cành, cây nhiễm bệnh.
2.4. Sâu đục thân ngô
* Đặc điểm sinh học và gây hại
- Trứng:
+ Mới đẻ, trứng có màu trắng sữa, mặt trên trơn bóng
+ Thời gian: 4 – 7 ngày
- Sâu non:
+ Mới nở có màu hồng, đầu đen, khi lớn chuyển màu trắng sữa.
+ Thời gian: 18 – 41 ngày.
- Nhộng:
+ Màu nâu nhạt, dài khoảng 15 – 19 mm.
+ Thời gian: 5 – 12 ngày
- Trưởng thành:
+ Cánh trước màu vàng tươi đến vàng nhạt
+ Thời gian: 10 ngày
* Biện pháp phòng trừ
- Vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng, sử dụng giống chống chịu, kháng hoặc ít nhiễm sâu đục thân.
- Gieo trồng đúng thời vụ
- Bắt sâu bằng tay, ngắt ổ trứng
- Bỏ vệ ong mắt đỏ kí sinh trứng
- Phun thuốc phòng trừ kịp thời.
2.5. Bọ hà hại khoai lang
* Đặc điểm sinh học gây hại
- Trứng:
+ Màu trắng sữa, bề mặt có nhiều lỗ nhỏ.
+ Thời gian: 6 – 8 ngày
- Sâu non:
+ Màu trắng sữa, đục thân hay củ
+ Thời gian: 14 – 19 ngày
- Nhộng:
+ Màu trắng
+ Thời gian: 7 – 8 ngày, trời lạnh dài tới 28 ngày.
- Trưởng thành:
+ Đầu đen, râu, ngực và chân màu cam hay đỏ nâu, phần bụng có màu sanh ánh kim.
+ Thời gian: 5 – 7 ngày.
* Biện pháp phòng trừ chủ yếu
- Dùng bẫy pheromone và thiên địch, kiểm soát tốt độ ẩm đất, vệ sinh đồng ruộng sạch sẽ.
- Dùng thuốc trừ sâu.